Quảng cáo cũng là một loại hình dịch vụ, vì thế bên sử dụng dịch vụ quảng cáo phải ký hợp đồng dịch vụ với bên cung ứng dịch vụ quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo online trên Google có hình thức như thế nào, nội dung ra sao, pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?
Hợp đồng quảng cáo online trên Google là sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng quảng cáo trên Google của hai bên. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung và giá trị của hợp đồng, phương thức thanh toán…Bên nhận quảng cáo sẽ thực hiện các dịch vụ nhằm quảng cáo cho bên thuê trên nền tảng Google, bên thuê quảng cáo sẽ trả tiền quảng cáo cho bên quảng cáo.
2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?
Chủ thể của hợp đồng quảng cáo online trên Google là bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ.
Chủ thể của hợp đồng là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự
Nếu chủ thể là cá nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực pháp luật dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nếu chủ thể là pháp nhân thì phải có năng lực dân sự của pháp nhân và đáp ứng đủ các điều kiện:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Bộ luật dân sự;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).
Đối tượng của hợp đồng quảng cáo online trên Google là việc thực hiện quảng cáo. Bên cung ứng dịch vụ sẽ nhận quảng cáo cho bên dùng dịch vụ theo thỏa thuận, bên dùng dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ.
Hợp đồng quảng cáo online trên Google đáp ứng sự cung cầu dịch vụ của cả hai bên, một bên được sử dụng dịch vụ, một bên cung cấp dịch vụ và nhận tiền dịch vụ.
Hợp đồng quảng cáo online trên Google quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên, đảm bảo hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ và đảm bảo quyền và lợi ích cho cả hai.
Hợp đồng quảng cáo online trên Google là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ nếu có tranh chấp xảy ra.
3. Nội dung của hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?
Nội dung hợp đồng quảng cáo bao gồm:
– Nội dung công việc quảng cáo: Điều khoản này sẽ quy định về đối tương được quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ gì; hình thức quảng cáo video quảng cáo bằng hình ảnh, mv ca nhac… ; nội dung yêu cầu nội dung và chi tiết của sản phẩm quảng cáo thương mai.
– Phương tiện quảng cáo và người phát hành quảng cáo thương mại.
– Các chi phí và phương thức thanh toán: Điều khoản này bao gồm các quy định như phí dịch vu quảng cáo chi phí sản xuất sản phẩm quàng cáo và các chi phí khác có thể phát sinh thời han, phương thức thanh toán (nốt lần hay theo từng đợt thanh toán trực tiếp hay thông qua chuyển khoản ngân hàng) phản thuế phải nộp chế tài nếu vi pham thanh toán.
– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quang cáo trong hợp đồng quảng cáo.
– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quảng cáo trong hợp đồng quảng cáo.
4. Mẫu hợp đồng quảng cáo online trên Google:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO TRÊN Google
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ các quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng tài nguyên Internet hiện hành của Bộ Bưu chính viễn thông;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Chúng tôi gồm:
Bên sử dụng dịch vụ (Bên A): CÔNG TY (1)………….. | |||||||
Người đại diện: | |||||||
Chức vụ: | Giám đốc | ||||||
Địa chỉ: | |||||||
Mã số thuế: | |||||||
Điện thoại: | Mobile: | ||||||
Email: | Website | ||||||
Bên cung cấp dịch vụ (Bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN (1)…………. | |||||||
Người đại diện: | ………………… | ||||||
Chức vụ: | Giám đốc | ||||||
Địa chỉ:… | ………………………………………………………………… | ||||||
Điện thoại: | 043…………… | Fax: 043………. | |||||
Mã số thuế: | ………………… | ||||||
Tài khoản: | ………………….. | Tại: | …… | ||||
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG
1.1 Bên A yêu cầu quảng cáo trên Google với vị trí nhà tài trợ cho Website: ………..Với từ khoá như sau: Bên A lựa chọn đặt website lên vị trí nhà tài trợ của Google Adwords.
1.2 Dịch vụ này có giá trị trong vòng 06 tháng. Bên A có trách nhiệm đóng phí quảng cáo trên Google theo
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Giá trị được cho từng từ khóa được thống kê như bảng dưới đây: (2)
Từ khóa | Thời gian hiển thị | Thời hạn ( Tháng ) | Thành tiền hàng tháng (VND) |
Không giới hạn (Nội dung từ khóa được xác nhận bằng email) | Tùy chọn | 1 | …000.000 |
Tổng chưa giảm giá | …000.000 | ||
Giảm giá | 0% | 0 | |
Tổng sau giảm giá | …000.000 | ||
VAT | 10% | …000.000 | |
Tổng cả thuế | …000.000 |
Bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng/01 tháng sử dụng dịch vụ
2.2 Phương thức thanh toán: (3)
– Bên A thanh toán cho Bên B bằng phương thức chuyển khoản;
– Số tiền thanh toán được ấn định chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng;
– Ngay sau khi của tháng 100% giá trị hợp đồng …..000.000 (………..triệu đồng) sau khi hợp đồng này được ký. Phương thức thanh toán chuyển khoản.
2.3 Dịch vụ quảng cáo trên Google với vị trí nhà tài trợ chỉ được tiến hành khi bên A hoàn thành thủ tục thanh toán cho bên B.
ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM BÊN A
3.1 Bên A phải cung cấp đầy đủ thông tin về website của bên A cho bên B. Bên A có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan về từ khoá cho bên B
3.2 Bên A có trách nhiệm thông báo, cập nhật bằng văn bản cho Bên B toàn bộ thông tin thay đổi (nếu có) liên quan đến việc quảng cáo trên Google, thông số kỹ thuật đảm bảo thông tin chính xác nhất về việc quảng cáo trên Google.
3.3 Tuân thủ theo đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam về sử dụng dịch vụ Internet, không được sử dụng website đã đăng ký vào các mục đích gây rối trật tự xã hội, phá hoại an ninh quốc gia, làm tổn hại thuần phong mỹ tục, đạo đức hay kinh doanh bất hợp pháp; Nếu vi phạm, tùy theo mức độ bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.4 Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ phí quảng cáo trên Google với vị trí nhà tài trợ cho bên B theo điều 2.
3.5 Sau khi hợp đồng hết hạn, nếu bên B muốn gia hạn hợp đồng thì hai bên sẽ thỏa thuận tiếp tục gia hạn.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM BÊN B
4.1 Bên B triển khai dịch vụ quảng cáo trên Google với vị trí nhà tài trợ cho bên A: Đảm bảo từ khóa hiển thị theo ngân sách hàng ngày. Vị trí hiển thị theo yêu cầu bên A.
4.2 Bên B sẽ gửi thông báo kêt quả đạt được với bên A hàng tháng bằng văn bản hàng tháng.
4.3 Nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của Bên A về chất lượng dịch vụ trong phạm vi trách nhiệm của Bên B. Bên B phải đảm bảo đủ thời gian hiển thị quảng cáo trong hợp đồng, Nếu quảng cáo của Bên A không hiển thị như đúng cam kết thì bên B sẽ hoàn lại tiền cho bên A và phải có báo cáo rõ lý do và giải quyết.
4.4 Bên B có trách nhiệm giữ bí mật thông tin đã trao đổi giữa 2 bên không tiết lộ cho bên thứ 3.
4.5 Bên B có trách nhiệm gửi báo cáo hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng về số lượng click, số lượng hiển thị cho bên A.
4.6 Bên B cam kết không dùng các biện pháp, thủ thuật trong chiến dịch quảng cáo gây tổn hại trong việc đánh giá của Google đối với trang web. Nếu vi phạm bên B phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục các tổn hại cho bên A.
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
5.2 Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc hai bên chủ động thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau.
5.3 Hợp đồng này có giá trị thanh lý sau khi hết hạn.
Nếu hai bên không đạt được kết quả thoả đáng, sẽ chuyển đến Tòa án Kinh tế tại Hà Nội để giải quyết. Quyết định của Toà là cuối cùng và bắt buộc đối với cả hai bên.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản : Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Thông tin của chủ thể hợp đồng: bên sử dụng và bên cung ứng ghi rõ tên, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại, email…;
(2): Giá cho từng từ khóa hiển thị trên Google theo thỏa thuận;
(3): Phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận.
Cơ sở pháp lý: