Xây dựng Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ trong quá trình giao dịch là điều cần thiết và vô cùng quan trọng. Dưới đây là mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ mới nhất dành cho quý bạn đọc tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Nội dung hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ bao gồm những gì?
1.1. Khái niệm hợp đồng nguyên tắc:
Hợp đồng là sự thỏa thuận, tự nguyện về mặt ý chí của hai bên đưa ra những thống nhất chung trong mối quan hệ thương mại/ dịch vụ. Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng soạn ra những chuẩn mực nguyên tắc chung trong quá trình giao dịch giữa các bên, đòi hỏi tính hợp pháp cũng như quyền và trách nhiệm của hai bên. Hiểu được giản là các bên xây dựng khung pháp lý trong quá trình diễn ra giao dịch
1.2. Nội dung hợp đồng nguyên tắc:
1/ Để một bản hợp đồng có hiệu lực pháp thì trước hết phải được viết dưới hình thức văn bản và tuân theo những quy định chung của pháp luật Việt Nam, nội dung của hợp đồng không được trái quy tắc chung của pháp luật.
2/ Các bên tiến hành thỏa thuận nội dung dựa trên cơ sở tự nguyện, không mang ý chỉ áp đặt của mình khi xây dựng hợp đồng.
3/ Quyền và nghĩa vụ cung cấp dịch vụ của bên cung cấp phải được thể hiện rõ ràng trên mặt câu chữ để tránh những tranh chấp xảy ra không đáng có.
4/ Quy định điều khoản giải quyết tranh chấp cũng như những phạm vi phạm hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ.
2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v cung cấp dịch vụ ……..)
Số: ………
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ
– Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp dịch vụ …… số ..… ngày …/…/…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: ………
Địa chỉ : ………
Điện thoại : ……… Fax: …………
Số ĐKKD : ……… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ………
Đại diện : ……… Chức vụ: ………
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA: ………
Địa chỉ :
Điện thoại : …… Fax: ………
Số ĐKKD : …… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……
Đại diện : …… Chức vụ: …….
(Sau đây gọi là “Bên B”)
XÉT RẰNG:
– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…….. tại Việt Nam, có khả năng ……;
– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ……. có nhu cầu ………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa ……. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :
– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
– ………
– ………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa ….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2. ………
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT | TÊN DỊCH VỤ | Phân ngành | Ngành | Mã CPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– Mã CPC theo quy ước của Liên hợp Quốc
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
………
2. Nghĩa vụ của bên A
………
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B
………
2. Nghĩa vụ của bên B
………
Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……
Điều 8: Bảo mật
1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và
2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng: ………
3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Một số lưu ý khi viết Hợp đồng nguyên tắc:
Khi viết Hợp đồng nguyên tắc, bạn cần chú ý những điều sau:
– Khi viết Hợp đồng, bạn cần phải để ý những văn bản pháp luật có liên quan và đặc biệt liên quan đến vấn đề hiệu lực của nguồn pháp luật mình sử dụng
– Hình thức của bản hợp đồng phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật
– Nội dung của bản hợp đồng phải được thiết lập một cách chặt chẽ, không mắc phải những lỗi sai cơ bản về vấn đề chuyên môn cũng như không trái với những gì pháp luật quy định.
– Thông tin của các bên phải được viết một cách rõ ràng, cụ thể. Người ký hợp đồng phải là đại diện pháp luật hợp pháp của hai bên (nếu trong trường hợp không phải là người đại diện cần có
– Những điều khoản cần có của bản hợp đồng: Thông tin các bên, Giải thích thuật ngữ, Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên, Điều khoản giải quyết tranh chấp cũng như vi phạm hợp đồng.
– Có sự giám sát của người có chuyên môn pháp lý
– Phải có sự đối soát từ phía hai bên.