Ngày nay, việc vay, mượn tiền là những giao dịch dân sự quen thuộc trong cuộc sống của con người. Trên thực tế, cũng có nhiều hình thức cho vay khác nhau cụ thể như cho vay qua ngân hàng, vay qua các ứng dụng trực tuyến,... không lãi suất. Vậy, Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất mới nhất được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất là gì?
Về bản chất, chúng ta nhận thấy rằng, hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó chủ thể là bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ chủ thể là bên cho vay cụ thể trong trường hợp này là giám đốc, khi đến hạn trả bên vay sẽ phải có trách nhiệm thực hiện hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc mà không phải trả lãi. Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất có những ý nghĩa cũng như vai trò quan trọng trong thực tiễn đời sống và được sử dụng khá phổ biến hiện nay.
Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất được hiểu cơ bản chính là mẫu hợp đồng được tạo ra bởi sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn sẽ cho bên mượn được vay mượn một số tiền nhất định theo thỏa thuận, khi đến thời hạn trả tiền thì bên mượn phải hoàn trả cho bên cho mượn cụ thể là giám đốc số tiền theo đúng như thỏa thuận của các bên trước đó. Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cũng giống như một
2. Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: ……
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
– Địa chỉ: …
– Điện thoại: ……
– Đại diện là: ……
Bên B: (bên vay)
– Ông (bà): ……
– Địa chỉ: ……
– Điện thoại: ……
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: ….
– Bằng chữ: …..
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là …… tháng
– Kể từ ngày … tháng … năm ….
– Đến ngày … tháng … năm ….
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: ….
– Mở tại ngân hàng: …….
– Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: …….
+ Đợt 2: …….
Điều 3: Lãi suất
1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn cách soạn mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất:
Nội dung của mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất sẽ cần có những thông tin như sau:
– Trước tiên là phần quốc hiệu, tiêu ngữ là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập-Tự do- Hạnh phúc. Tiếp đến sẽ là tên của hợp đồng vay tiền.
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất sẽ cần có những thông tin của bên cho mượn tiền và thông tin của bên mượn tiền là giám đốc cụ thể như họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ (nếu có),…
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần ghi rõ số tiền cho mượn: cần ghi đầy đủ cả chữ và số và ghi rõ loại tiền cho mượn. Về lãi suất đối với hợp đồng mượn tiền không lãi suất thì các bên không có thỏa thuận. Vì thế bên vay chỉ có nghĩa vụ là trả tiền gốc đã vay, chứ không có nghĩa vụ trả lãi phát sinh.
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần ghi rõ về thời hạn và phương thức vay trong hợp đồng vay tiền không lãi suất, thời hạn vay có thể tính cụ thể như bằng ngày, tháng, năm. Đây cũng chính là khoản thời gian mà khi hết thời gian đấy bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết gốc và lãi (nếu có). Phương thức vay thì sẽ có thể lựa chọn một trong các hình thức sau: Chuyển khoản qua tài khoản, mở tại ngân hàng, cho vay bằng tiền mặt,…
– Các bên cụ thể là bên cho mượn tiền và bên mượn tiền là giám đốc sẽ cần thỏa thuận rõ ràng về thời hạn trả tiền; quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tiền.
Cần lưu ý là ở nội dung này cần thỏa thuận cụ thể và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên để tránh trường hợp xảy ra những tranh chấp không đáng có.
Bởi vì trên thực tế hình thức của hợp đồng mượn tiền sẽ có thể bằng miệng hoặc là bằng văn bản nên hiện nay chưa có mẫu hợp đồng mượn tiền cụ thể. Tuy nhiên, trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất sẽ thường có các nội dung sau:
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có tên của hợp đồng: hợp đồng mượn tiền.
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có thông tin của bên cho mượn tiền như họ và tên, địa chỉ;…
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có thông tin của bên mượn tiền gồm họ và tên, địa chỉ,…
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có thông tin về kỳ hạn và lãi suất vay nếu có; cần lưu ý là lãi suất vay phải đúng theo quy định của bộ luật dân sự.
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có thông tin về giá trị hiệu lực của hợp đồng vay tiền.
– Trong mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất cần có thông tin về đại diện của bên cho vay và bên vay tiền ký, ghi rõ họ tên.
Trên đây cũng chính là những nội dung cần thiết mà sẽ cần phải có trong hợp đồng mượn tiền mà khi các chủ thể tiến hành việc soạn thảo hợp đồng cũng sẽ cần phải lưu ý để nhằm mục đích có thể tránh trường hợp thiếu những thông tin cơ bản dẫn đến rủi ro nếu có xảy ra tranh chấp trên thực tế.
4. Đặc điểm của hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất:
Hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất có những đặc điểm như sau:
Đối tượng của mượn tiền giám đốc không lãi suất trong trường hợp này chính là tiền, chủ thể là bên mượn có toàn quyền đối với số tiền đã được cho vay.
Cần lưu ý rằng trong trường hợp hợp đồng mượn tiền không có thỏa thuận về kỳ hạn và không có lãi suất thì chủ thể là bên cho mượn tiền có quyền đòi lại tiền và bên mượn cũng có quyền trả nợ bất cứ lúc nào nhưng các bên sẽ có trách nhiệm cần phải
Còn trong trường hợp hợp đồng mượn tiền không có kỳ hạn nhưng có thỏa thuận lãi suất thì chủ thể là bên cho mượn tiền có quyền đòi lại bất cứ lúc nào nhưng bên cho mượn tiền vẫn phải thông báo trước cho bên mượn một khoảng thời gian hợp lý và sẽ được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền. Chủ thể là bên vay tiền cũng có quyền trả bất cứ lúc nào và chủ thể đó cũng sẽ không cần phải trả tiền lãi.
Đối với hợp đồng mượn tiền thì các bên cũng có thể thỏa thuận về kỳ hạn nhưng không có lãi thì chủ thể là bên mượn tiền cũng sẽ có quyền trả lại bất cứ lúc nào nhưng cần thông báo trước trong thời gian hợp lý, bên cho mượn sẽ chỉ được đòi lại tiền trước hạn nếu bên mượn tiền đồng ý với việc đó.