Dường như công nghệ hiện đại đang ngày càng làm cho cuộc sống và công việc của con người trở nên dễ dàng hơn. Công nghệ phần mềm từ đó cũng vô cùng phát triển. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất và hướng dẫn cách soạn thảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng mua bán phần mềm mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM
Số: …
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 và khả năng, nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên Bán (Bên A):
Họ và tên: …
Sinh năm: …
Căn cước công dân số: … Cấp ngày: … Cấp tại: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Số điện thoại liên hệ: …
(Nếu bên bán là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty: …
Địa chỉ trụ sở: …
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: … do Sở kế hoạch đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …
Hotline: …
Số Fax/email (nếu có): …
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …
Sinh năm: …
Chức vụ: …
Căn cứ đại diện: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Số điện thoại liên hệ: …)
Số tài khoản: … – Chi nhánh … – Ngân hàng …
Bên Mua (Bên B):
Họ và tên: …
Sinh năm: …
Căn cước công dân số: … Cấp ngày: … Cấp tại: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Số điện thoại liên hệ: …
(Nếu bên mua là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty: …
Địa chỉ trụ sở: …
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: … do Sở kế hoạch đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …
Hotline: …
Số Fax/email (nếu có): …
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …
Sinh năm: …
Chức vụ: …
Căn cứ đại diện: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Số điện thoại liên hệ: …)
Số tài khoản: … – Chi nhánh … – Ngân hàng …
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán phần mềm số … Để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm về … trong … thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận … cho Bên B trong thời gian từ ngày … đến hết ngày … tại địa điểm … với giá … VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam đồng). Nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán phần mềm … với những đặc điểm sau: …
Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo giấy chứng nhận … /văn bằng bảo hộ …
Cho Bên B trong thời gian từ ngày … đến hết ngày …tại địa điểm …
Để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động.Với giá là …VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam đồng).
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là … VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam đồng).
Số tiền trên đã bao gồm: … (… VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam đồng) thuế giá trị gia tăng/…)
Và chưa bao gồm: … Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua … đợt. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên … chịu trách nhiệm.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày … đến hết ngày … Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao những giấy tờ sau: … cho người đại diện … của Bên B – ông/bà … trong thời hạn … ngày, kể từ ngày … Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết, … thì thời hạn thực hiện hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …
2. Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ các giấy tờ (còn lại) chứng minh quyền sở hữu phần mềm đã được xác định tại Điều 1 hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tại địa điểm … cho:
– Ông/bà: …
– Sinh năm: …
– Chức vụ: …
Chứng minh nhân dân số: …
Cụ thể là những giấy tờ sau:……………
Bản dữ liệu gốc/… của phần mềm, ứng dụng bàn giao được xác định tại Điều 1 hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tại địa điểm … cho …
Việc giao nhận này sẽ được Bên B ghi nhận bằng biên bản … có chữ ký của …
Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là: … VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam Đồng)
– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: …
– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về … trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là … lần và phải được lập thành … (văn bản). Nếu sau … lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 5. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ … được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
Điều 6. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc … Hợp đồng này được lập thành … bản bằng tiếng Việt, gồm … trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ … bản với mục đích để …, bên B giữ … bản với mục đích để …
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
(ký và ghi rõ họ tên) | (ký và ghi rõ họ tên) |
2. Hướng dẫn viết hợp đồng mua bán phần mềm:
Hợp đồng mua bán phần mềm được xem là văn bản quan trọng trong quá trình chuyển nhượng phần mềm, là một trong những hình thức của hợp đồng mua bán dân sự thông thường. Hợp đồng mua bán phần mềm được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi lại sự thỏa thuận của các bên trong quá trình chuyển nhượng phần mềm, theo đó bên bán sẽ có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu phần mềm của mình cho bên mua, bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán. Trong quá trình soạn thảo hợp đồng mua bán phần mềm cần phải lưu ý một số vấn đề sau:
– Về thông tin của bên bán và bên mua trong hợp đồng mua bán phần mềm. Đối với cá nhân thì cần phải ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số giấy tờ tùy thân, số tài khoản ngân hàng giao dịch của cá nhân. Trong trường hợp đối với doanh nghiệp hoặc pháp nhân thì con phải ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, mã số thuế, mã số đăng ký doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại liên hệ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của doanh nghiệp, thông tin cơ bản của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó bao gồm họ tên, chức vụ, số giấy tờ tùy thân của người của người đại diện;
– Trong hợp đồng mua bán phần mềm thì cần phải thỏa thuận các điều khoản liên quan đến thời gian bàn giao, công dụng của phần mềm, chức năng hưởng tuổi của phần mềm, sự ổn định và hiệu quả trong quá trình ứng dụng phần mềm;
– Trách nhiệm của các bên, trong đó thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của bên mua phần mềm, quyền và nghĩa vụ của bên bán phần mềm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình phần mềm tương thích với hệ thống, tính bảo mật của phần mềm;
– Quan trọng hơn hết là điều khoản về thanh toán, phạt vi phạm hợp đồng, cam kết bảo trì phần mềm, trách nhiệm sửa chữa phần mềm và lỗi khi có phát sinh trên thực tế;
– Hình thức của hợp đồng mua bán nói chung hiện nay được pháp luật quy định có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên đối với hợp đồng mua bán phần mềm thì cần thiết phải lập thành văn bản, để đảm bảo rủi ro thì cần phải thực hiện thủ tục chứng thực hoặc công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các sản phẩm phần mềm được nhà nước giữ quyền sở hữu trí tuệ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 của Nghị định 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin (sửa đổi tại Nghị định 154/2013/NĐ-CP), có quy định về vấn đề quản lý và khai thác kho tài sản trí tuệ phần mềm. Cụ thể như sau:
– Nhà nước giữ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin đối với các số đo do các tổ chức và doanh nghiệp nghiên cứu phát triển, sản xuất bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn có nguồn gốc xuất phát từ ngân sách nhà nước để hình thành nên kho tài sản trí tuệ phần mềm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, từ đó nhằm mục đích tạo ra nguồn vốn hỗ trợ phát triển phục vụ công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung;
– Cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ bưu chính, viễn thông sẽ có thẩm quyền xây dựng và ban hành quy chế quản lý và khai thác đối với kho tài sản trí tuệ phần mềm.
Như vậy có thể nói, nhà nước sẽ giữ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm phần mềm sản xuất bằng nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Nghị định 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
– Nghị định 154/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khu công nghệ thông tin tập trung.