Hiện nay, vấn đề mua bán nhà ở hình thành trong tương lai không còn xa lạ với nhiều người. Khi tiến hành việc mua bán này, các bên cần ký hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai. Vậy, Mẫu hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai có nội dung, hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mua bán nhà hình thành trong tương lai được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản có quy định: Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Căn cứ theo Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản có quy định Điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh như sau:
– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
– Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; trường hợp không đủ điều kiện phải nêu rõ lý do.
Như vậy, mua bán nhà hình thành trong tương lai là việc mua bán nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đáp ứng đầy đủ quy định.
2. Mẫu hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Số……… /HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày …. tháng ….. năm ……..;
Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác;
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Tên doanh nghiệp: …………
– Địa chỉ: …………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………
– Mã số doanh nghiệp: ……………….
– Người đại diện theo pháp luật: ………… Chức vụ: ………
– Số điện thoại liên hệ: ……………
– Số tài khoản (nếu có): …….. Tại ngân hàng: …
– Mã số thuế: ………..
II. BÊN MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà)1:………
– Số CMND (hộ chiếu): ……………….. Cấp ngày …./…../….., tại …
– Hộ khẩu thường trú: ……….
– Địa chỉ liên hệ: …………..
– Điện thoại: ……… Fax (nếu có): …….
– Số tài khoản: ……….. Tại ngân hàng: …..
– Mã số thuế: ………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng
1. Loại nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…): ………..
2. Vị trí nhà, công trình xây dựng: ……..
(Đối với hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).
3. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: ..
4. Quy mô của nhà, công trình xây dựng:
– Tổng diện tích sàn xây dựng: …………m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: ……….m2, trong đó:
Sử dụng riêng: …………….m2
Sử dụng chung (nếu có): …………m2
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): ………
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký
5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư.
6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình xây dựng.
7. Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.
8. Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày tháng của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa phương vềviệc bán nhà ở hình thành trong tương lai.
9. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có).
10. Các thông tin khác …………
Điều 2. Giá bán nhà, công trình xây dựng
Giá bán nhà, công trình xây dựng là …………. đồng
(Bằng chữ: ……… ).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có)
(Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện tích sàn phải tính theo thông thủy)
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức
2. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Thanh toán nhiều lần
– Lần 1:
– Lần 2;
3. Trường hợp mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57
Điều 4. Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà, công trình xây dựng đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ………. ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Trường hợp Bên mua chưa nhận bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai từ chủ đầu tư (bên bán) mà Bên mua có nhu cầu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng. Bên bán không được thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng khi xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Các thỏa thuận khác …….
Điều 5. Bảo hành (theo quy định tại Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản)
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thời hạn bảo hành: ………… (Thời hạn bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng, về nhà ở).
3. Thỏa thuận về hết thời hạn bảo hành:……………
4. Các thỏa thuận khác: …………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán (theo quy định tại Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản)
2. Nghĩa vụ của Bên bán (theo quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản)
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua (theo quy định tại Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản;
2. Nghĩa vụ của Bên mua (theo Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản);
Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các hành vi vi phạm hợp đồng mà các bên phải chịu trách nhiệm trước bên kia (đối với bên mua: Chậm nộp tiền mua nhà, không chịu nhận bàn giao nhà…; đối với bên bán: Chậm bàn giao nhà, chất lượng thi công không đảm bảo…).
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp phạt do vi phạm hợp đồng.
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử phạt
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp;
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
4. Các thỏa thuận khác ……
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) | BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu) |
3. Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai:
Căn cứ theo Điều 59 Luật Kinh doanh bất động sản quy định Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau:
– Bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được lập thành văn bản, có xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhượng.
– Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.
– Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.