Lúa gạo là mặt hàng đặc biệt quan trọng với cuộc sống hàng ngày, lúa gạo được mua bán trên thị trường đặc biệt phổ biến. Cũng như việc mua bán các mặt hàng khác, bên bán và bên mua sẽ ký kết với nhau hợp đồng mua bán lúa gạo.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán lúa gạo trong nước là gì?
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Thương mai 2005:
Hàng hóa bao gồm:
– Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
– Những vật gắn liền với đất đai.
Gạo là một hàng hóa, vì thế hợp đồng mua bán lúa gạo là một
Luật thương mại không đưa ra định nghĩa về hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại, nhưng có thể dựa vào khái niệm hợp đồng mua bán tài sản trong luật dân sự để xác định bản chất của hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo Điều 430 Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.” Hợp đồng mua bán hàng hóa có phạm vi hẹp hơn hợp đồng mua bán tài sản.
Như vậy hợp đồng mua bán lúa gạo trong nước là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các điều kiện, nội dung.. liên quan đến việc mua bán gạo, theo đó bên bán sẽ chuyển giao hàng hóa, tức gạo cho bên mua, bên mua sẽ trả tiền cho bên bán theo giá cả đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán lúa gạo trong nước là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, bên bán đồng ý bán và bên mua đồng ý mua, trả tiền. Hợp đồng đáp ứng được sự cung cầu của cả hai, là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận của bên mua và bên bán.
Hợp đồng là sự đảm bảo hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, việc thực hiện nghĩa vụ của bên này đảm bảo quyền và lợi ích cho bên kia.
Hợp đồng là cơ sở pháp lý ghi nhận cơ sở giải quyết tranh chấp giữa hai bên trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu hợp đồng mua bán lúa gạo trong nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO TRONG NƯỚC/NỘI ĐỊA
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ
– Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:……Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA……Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……
Hiện cư trú tại:……
Số điện thoại liên hệ:…
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…./…./……….
Hotline:… Số Fax (nếu có):…
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…… Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:…….)
Số tài khoản:…… Chi nhánh……
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:… Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……
Hiện cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….
Hotline:……Số Fax (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……
Hiện cư trú tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:……….)
Số tài khoản:…. Chi nhánh…….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gạo trong nước/nội địa……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… kilôgam gạo…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…../…… đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Đối tượng mua bán
Bên A đồng ý bán…….. kilôgam gạo……. được sản xuất trong nước/nội địa với chủng loại, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:
STT | Tên hàng hóa | Chủng loại | Chất lượng | Khối lượng (kg) | Giá tiền (VNĐ) | Tổng (VNĐ) | Ghi chú |
1. | |||||||
2. | |||||||
… | |||||||
Cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..
Chất lượng gạo nêu theo bảng trên được xác định theo những tiêu chí đã ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng giá tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…….
Và chưa bao gồm:………
Được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……. VNĐ (bằng chữ:….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……. VNĐ (bằng chữ:……. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……
Và được trả trực tiếp cho Ông:….. Sinh năm:…
Chức vụ:…
Chứng minh nhân dân số:…….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:…… Sinh năm:……
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân số:… do CA…… cấp ngày…./…../……
Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí……… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên …… gánh chịu.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../… đến hết ngày…/…../…..
Trong đó, bên A phải giao cho Bên B tổng số lượng gạo là……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
2. Địa điểm và phương thức thực hiện
Bên A có trách nhiệm giao số lượng gạo …… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…. cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:
– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……
– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……
Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao cho Ông……. Sinh năm:…
Chức vụ:…
Chứng minh nhân dân số:….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Ngay khi hàng hóa được giao tới…………, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận hàng vào Biên bản/…. và giao trực tiếp cho:
Ông………. Sinh năm:………
Chức vụ:……….
Chứng minh nhân dân số:…….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong quá trình thực hiện công việc, bên A có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, ….. tại khu vực.
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gạo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…
Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1. Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…
2. Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
– …
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A Bên B
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Hai bên cần điền đầy đủ thông tin của bên bán và bên mua: Nếu là cá nhân ghi rõ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ. Nếu là công ty ghi rõ tên công ty, địa chỉ, giấy chứng nhận doanh nghiệp, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật, chức vụ, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, căn cứ đại diện, số tài khoản.
Điều 1: Đối tượng mua bán mà hai bên đã thỏa thuận, tên hàng hóa, chủng loại, chất lượng, khối lượng, giá tiền, ghi chú.
Điều 2: Giá và phương thức thanh toán: Các bên thỏa thuận giá với nhau dựa trên giá thị trường, ghi rõ các lần thanh toán, người được thanh toán, chi phí phát sinh nếu có.
Điều 3: Thực hiện hợp đồng: hai bên thỏa thuận thời hạn hợp đồng, địa điểm giao hàng và phương thức thực hiện theo ngày cụ thể, nghĩa vụ kiểm tra hàng hóa.
Điều 4: Đặt cọc: Ghi rõ số tiền đặt cọc mà hai bên đã thỏa thuận với nhau.
4. Đặc điểm của hợp đồng mua bán lúa gạo trong nước:
– Hợp đồng mua bán lúa gạo là hợp đồng ưng thuận: tại thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản cơ bản, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng không phụ thuộc vào thời điểm bàn giao hàng hóa, hợp đồng coi như đã giao kết, việc bàn giao hàng hóa chỉ được coi là hành động của bên bán nhắm thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng mua bán đã có hiệu lực.
– Có tính đền bù: bên bán khi thực hiện nghĩa vụ giao lúa gạo cho bên mua thì sẽ nhận từ bên mua số tiền tương đương với giá trị hàng hóa theo thỏa thuận.
– Là hợp đồng song vụ: mỗi bên trong hợp đồng mua bán lúa gạo đều bị ràng buộc bởi nghĩa vụ đối với bên kia, đồng thời lại cũng là bên có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Luật Thương mại 2005.