Người lao động cao tuổi là những người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng lao động với người cao tuổi mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: …
Hôm nay, tại … Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …
Đại diện: … Chức vụ: …
Quốc tịch: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Mã số thuế: …
Số tài khoản: …
Tại Ngân hàng: …
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): …
Ngày tháng năm sinh: … Giới tính: …
Quê quán: …
Địa chỉ thường trú: …
Số căn cước công dân: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Trình độ: … Chuyên ngành: …
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông/bà … làm cho …. theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày … đến ngày … tại …, với các nhiệm vụ sau: …
Điều 2: Giờ làm việc thông thường là … giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.
3.1. Nghĩa vụ:
– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của …. – tổng giám đốc;
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ 03 để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
– Mức lương cơ bản của người lao động là: … /tháng và được trả lần vào ngày của mỗi tháng;
– Công ty cung cấp các thiết bị an toàn lao động theo yêu cầu của công việc;
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá … ngày;
– Được hưởng các phúc lợi gồm: …;
– Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
4.1. Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.
4.2. Quyền hạn: Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 5: Điều khoản chung: Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …
Hợp đồng này làm thành … bản. Mỗi người giữ … bản.
Người lao động | Người sử dụng lao động |
(Kí và ghi rõ họ tên) | (Kí, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
2. Nội dung cần lưu ý khi kí hợp đồng lao động với người cao tuổi:
Người lao động cao tuổi là một trong những đối tượng người lao động đặc biệt cần được sự quan tâm của pháp luật. Vì vậy trong quá trình giao kết hợp đồng lao động với người cao tuổi cũng cần phải lưu ý những vấn đề về chế độ và quyền lợi của người lao động này. Căn cứ theo quy định tại Điều 148 của
– Người lao động cao tuổi được xác định là người lao động tiếp tục lao động sau độ tuổi căn cứ theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật lao động năm 2019;
– Người lao động cao tuổi hoàn toàn có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về vấn đề rút ngắn thời gian làm việc trong ngày hoặc thỏa thuận về việc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian;
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra các chính sách nhằm mục đích khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc với công việc phù hợp với sức khỏe để đảm bảo quyền lao động và hiệu quả trong quá trình sử dụng nguồn nhân lực.
Ngoài ra có thể nói, người sử dụng lao động sẽ không được phép sử dụng người lao động cao tuổi để làm các công việc nguy hiểm, nặng nhọc, độc hại có khả năng ảnh hưởng trực tiếp xấu tới sức khỏe của người lao động cao tuổi. Căn cứ theo quy định tại Điều 149 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về vấn đề sử dụng người lao động cao tuổi. Cụ thể như sau:
– Trong quá trình sử dụng người lao động cao tuổi, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận với nhau về việc giao kết nhiều lần hợp đồng lao động có xác định thời hạn;
– Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, mà làm việc theo
– Không được phép sử dụng người lao động cao tuổi làm việc trong các môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, đặc biệt độc hại, đặc biệt nguy hiểm có khả năng ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của người lao động cao tuổi, ngoại trừ những trường hợp đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động;
– Người sử dụng lao động sẽ phải có trách nhiệm và có nghĩa vụ quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
Bên cạnh đó, trong hợp đồng lao động được ký kết với người lao động cao tuổi, người sử dụng lao động cần phải đảm bảo chế độ đối với người lao động cao tuổi về quyền và nghĩa vụ. Khi người lao động cao tuổi đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được hưởng lương hưu, doanh nghiệp và người lao động cao tuổi đó vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi người lao động đầy đủ điều kiện để được hưởng lương hưu. Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về nghĩa vụ của người lao động. Theo đó người sử dụng lao động cần phải tuân thủ một số nghĩa vụ sau:
– Thực hiện hợp đồng lao động, thực hiện theo đúng thỏa ước lao động tập thể, thỏa thuận hợp pháp khác với người sử dụng lao động, cần phải tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động trong quá trình lao động;
– Thực hiện cơ chế và thực hiện hoạt động đối thoại, trao đổi đối với người lao động và tổ chức đại diện người lao động phải thực hiện chế độ dân chủ tại nơi làm việc;
– Đào tạo đã nuôi dưỡng nâng cao trình độ, đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề nhằm duy trì và chuyển đổi nghề nghiệp phải chuyển đổi việc làm cho người lao động;
– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, giáo dục nghề nghiệp và thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đáp ứng đầy đủ điều kiện về an toàn vệ sinh lao động, xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng chống quay rối tình dục tại nơi làm việc;
– Tham gia phát triển tiêu chuẩn kĩ năng nghề quốc gia, công nhận và đánh giá kỹ năng nghề cho người lao động.
Như vậy, trong quá trình giao kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động cao tuổi, người sử dụng lao động cần phải tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ theo như phân tích nêu trên.
3. Trường hợp nào không được sử dụng người lao động cao tuổi?
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 của Bộ luật lao động năm 2019, người sử dụng lao động sẽ không được sử dụng người lao động làm các ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có khả năng ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của người lao động cao tuổi. Ngoại trừ một số trường hợp cơ bản sau đây:
– Người lao động cao tuổi là người có kinh nghiệm, đó là những người thâm niên với nghề trong khoảng thời gian từ đủ 15 năm trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm hành liên tục tính đến trước thời điểm thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
– Người lao động cao tuổi được xác định là người có tay nghề, người lao động đó đã từng có chứng nhận hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động phải tiến hành hoạt động tổ chức kiểm tra sát hạch trước khi thực hiện thủ tục ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
– Người lao động cao tuổi phải đáp ứng đầy đủ điều kiện và sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là bộ trưởng Bộ y tế ban hành sau khi có ý kiến của các bộ ban ngành tương ứng với nghề nghiệp, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, và được người sử dụng lao động tổ chức hoạt động khám sức khỏe định kỳ trong khoảng thời gian ít nhất 02 lần/01 năm;
– Chỉ được sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
– Cần phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm việc với người lao động cao tuổi đó khi tiến hành hoạt động triển khai công việc tại một nơi làm việc bất kỳ;
– Có đơn của người lao động cao tuổi về việc tự nguyện làm việc với người sử dụng lao động, để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động năm 2019.