Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh là một hợp đồng khá phổ biến khi các bên có nhu cầu dùng dịch vụ dọn vệ sinh. Vậy hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng kinh tế là gì?
Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giữa các bên với nhau, có thể là giữa thương nhân với thương nhân hoặc giữa thương nhân với các bên liên quan khác
Hiện nay, khi soạn thảo Hợp đồng, không nên quy định chung chung là Hợp đồng kinh tế mà nên căn cứ vào mục đích, văn bản căn cứ để xác định tên gọi Hợp đồng chính xác và đúng quy định như là
2. Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh là gì?
Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh là sự thỏa thuận của cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh với bên có nhu cầu dọn vệ sinh. Hợp đồng chỉ được ký kết khi có sự thống nhất và đồng ý của cả hai bên.
Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh được lập ra nhằm mục đích ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên tham gia hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh. Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh mang giá trị pháp lý ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể và cũng chính là cơ sở rõ ràng nhất để giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Nội dung chính của hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh bao gồm:
– Thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng
– Nội dung công việc trong hợp đồng
– Các điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
– Điều khoản về thanh toán dịch vụ trong hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày … tháng … năm……
HỢP ĐỒNG KINH TẾ CUNG CẤP DỊCH VỤ DỌN VỆ SINH
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự;
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào nhu cầu dọn vệ sinh trường học.
Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm………, tại văn phòng Trường………..
Chúng tôi gồm :
I/ Đại diện bên A:
Ông (Bà): …………, sinh ngày …/ … / ……..
Số CMND: ……… do CA……….cấp, đại diện cho Ban Giám Hiệu trường …..
II/ Đại diện bên B:
Ông (Bà) …….., sinh ngày …/ … / ……..
Số CMND: …………… do CA………., đại diện bên thuê.
Cùng nhau ký kết hợp đồng dịch vụ dọn vệ sinh với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc hợp đồng:
Bên B làm việc cho trường…………..theo hình thức hợp đồng dịch vụ vệ sinh môi trường theo công việc
Tại địa điểm: Tại trường……
* Công việc 1 lần/ngày
a) Đối với khu hành chính:
– Quét dọn và dọn vệ sinh văn phòng, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng (đổ rác, quét mạng nhện, lau bàn ghế, rửa bình trà nước)
– Sắp xếp bàn ghế, trang thiết bị của mỗi phòng gọn gàng đúng nơi quy định
b) Đối với khu vệ sinh của giáo viên và học sinh:
– Dọn nhà vệ sinh của giáo viên và hai khu vệ sinh nam, nữ học sinh (lầu, trệt)
c) Đối với khu vực lớp học
– Quét dọn, vệ sinh lớp học sạch sẽ 1 ngày/lần sau giờ học hoặc trước giờ học của học sinh.
Điều 2. Các điều khoản hợp đồng
– Trong trường hợp cán bộ của Trường phản ánh công việc bên B chưa tốt thì đề nghị bên B điều chỉnh. Nếu bên B thấy cán bộ, giáo viên, nhân viên không giữ vệ sinh đúng quy định thì nhắc nhở, phản ánh lại với Ban giám hiệu nhà trường.
– Khi cần mua các dụng cụ cho công việc thì bên B thông báo để bên A chuẩn bị.
– Bên A sẽ thanh toán tiền công 1 tháng/lần cho bên B. Sau 1 năm làm việc, 02 bên có thể thỏa thuận lại mức tiền công.
– Nếu bên A hoặc B muốn chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 4 tuần.
– Bản hợp đồng này có giá trị trong vòng…năm kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng số tiền công được hưởng
+ Trong năm học: …….đồng/tháng
(Ghi bằng chữ: ……………ngàn đồng)
+ Thời gian nghỉ hè: (tháng 7, tháng 8 hàng năm): không được hưởng lương.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, BCH Công đoàn giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: Yêu cầu bên có nhu cầu dọn vệ sinh và bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh điền đầy đủ thông tin như tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), Người đại diện và chức vụ của người đại diện. Các bên cần điều chi tiết những thông tin đó và đảm bảo về chính chính xác của thông tin giống với các giấy tờ bản gốc có liên quan.
Điều 1. Nội dung công việc trong hợp đồng: Bên có nhu cầu dọn vệ sinh sẽ cung cấp những công việc mà bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh như công việc đối với khu hành chính, đối với khu vệ sinh của giáo viên, học sinh, đối với khu vực lớp học,…..
Điều 2. Điều khoản của hợp đồng:
– Trong trường hợp cán bộ của bên có nhu cầu dọn vệ sinh phản ánh công việc bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh chưa tốt thì đề nghị bên cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh điều chỉnh. Nếu bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh thấy cán bộ, giáo viên, nhân viên không giữ vệ sinh đúng quy định thì nhắc nhở, phản ánh lại với người đứng đầu .
– Khi cần mua các dụng cụ cho công việc thì bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh thông báo để bên có nhu cầu dọn vệ sinh học chuẩn bị.
– Bên có nhu cầu dọn vệ sinh sẽ phải thanh toán tiền công cho bên cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh.
Quyền lợi và Nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch vụ được quy định rõ ràng trong
Các bạn có thể tham khảo tại:
“Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ
1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
3. Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.”
Hợp đồng cũng cần phải đề cập đến các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng dựa vào quy định của pháp luật:
– Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng không thể tránh khỏi những bất lợi phát sinh nên các bên tham gia hợp đồng cần chủ động
Căn cứ pháp lý: