Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý, ký kết của các bên tham gia hợp đồng. Vậy Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì? Có những vấn đề pháp lý nào cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng?
Mục lục bài viết
1. Hủy bỏ hợp đồng là gì?
Hủy bỏ hợp đồng là việc các bên tham gia hợp đồng thực hiện việc chấm dứt hợp đồng. Theo Điều 423,
– Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
– Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
– Trường hợp khác do luật quy định.
Ngoài ra, việc hủy bỏ hợp đồng còn có những hậu quả được ghi nhận tại Điều 427,
1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
2. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán là gì?
Hợp đồng hủy bỏ
Nội dung chính của hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán bao gồm :
– Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng
– Nội dung thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng
– Việc nộp lệ phí công chứng
– Phương thức giải quyết tranh chấp
– Hiệu lực hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng hủy bỏ đồng mua bán:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)………..thành phố …. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện)), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):………….
Sinh ngày:………….
Chứng minh nhân dân số:…………….. cấp ngày ………tại ………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……..
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông (Bà):……………..
Sinh ngày:…………….
Chứng minh nhân dân số:……………. cấp ngày ……………tại …………
Hộ khẩu thường trú: ……..
Cùng vợ là bà: …………
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số:………. cấp ngày ……………tại ……….
Hộ khẩu thường trú: …….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………
Sinh ngày:…………..
Chứng minh nhân dân số:……….. cấp ngày ………..tại ……………..
Hộ khẩu thường trú: …….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………
Sinh ngày:………………
Chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày …………….tại …………….
Hộ khẩu thường trú: …………..
Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …….
Sinh ngày:…………..
Chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày …………..tại ………..
Hộ khẩu thường trú: ………………
Theo
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……..
Trụ sở: ………….
Quyết định thành lập số:……… ngày……………..tháng ……….năm……………do ………..cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… ngày……tháng ……năm……..do ……………. cấp.
Số Fax: ………….Số điện thoại:………..
Họ và tên người đại diện: ……..
Chức vụ: …………..
Sinh ngày:………….
Chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày ………tại …….
Theo
Bên mua (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)…………….
Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được…… chứng nhận (chứng thực) ngày ……, số ……., quyển số……………….
Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản ………
Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ
Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)……………..
ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên…..chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
3. Các cam đoan khác: .…..
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.X
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………
Bên A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng mua bán:
Phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng: Yêu cầu ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng như trong hợp đồng mua bán ký kết lúc trước. Nếu như có thêm người đại diện thì phải có giấy ủy quyền( hoặc
Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ: hai bên ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan để đến việc hủy bỏ hợp đồng như lý do của việc hủy bỏ hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán,…
Điều 2. Việc nộp lệ phí công chứng: Hai bên thỏa thuận với nhau về việc bên nào sẽ là bên chịu lệ phí công chứng hoặc cả hai bên cùng thực hiện việc trả lệ phí.
Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
Sau khi các bên thực hiện việc đọc hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên đọc hợp đồng thì các bên sẽ xem xét và thực hiện việc ký kết khi đã thống nhất các điều khoản trên. Hợp đồng này có hiệu lực từ bao giờ sẽ do các bên tự thỏa thuận. Các bên sẽ cam kết với nhau về việc thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Hình thức và nội dung của hợp đồng phải tuân thủ theo những quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ Luật Dân sự 2015.