Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh có nội dung, hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh :
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../HDHTKD
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày ….tháng …năm …… Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ……… (gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: …….
GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;
Số tài khoản: ……….
Điện thoại: ………..
Người đại diện: …………..
Chức vụ: Giám đốc
Và
Công ty ……… (gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: …
GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh …….. cấp ngày: ………
Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..
Điện thoại: …………. Fax: ……..
Người đại diện: …………
Chức vụ: Quyền Tổng giám đốc
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ngày tháng năm
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày …. tháng ….. năm … đến hết ngày …. tháng …. năm …. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …./…../…
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Tiền mua phế liệu
Lương nhân viên
Chi phí điện, nước
Khấu hao tài sản
Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà …– Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông … – Tổng giám đốc
Bà ……… – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu …
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ………..% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
2. Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Vì hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thể hiện cho một hình thức kinh doanh mở với sự tôn trọng những điều kiện thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Do đó, quyền lợi của mỗi bên có đảm bảo hay không là tùy thuộc vào sự nhìn ra trông rộng và dự đoán các trường hợp có thể xảy ra cho chính mình của bên đó. Cần lưu ý rằng:
– Mọi thỏa thuận luôn phải được đưa vào hợp đồng. nếu có bất kì điều kiện nào phát sinh giữa các bên sau khi ký hợp đồng, điều kiện đó phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên hoặc phụ lục không tách rời với hợp đồng hợp tác kinh doanh. Điều này rất quan trọng và là căn cứ để chứng minh nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra nhất là các tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba.
– Vấn đề chịu trách nhiệm của các bên xác định theo phần trăm và được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc nếu không có quy định thì sẽ chia đều với ý nghĩa là chịu trách nhiệm vô hạn với phầm vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh nhưng là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản của mỗi pháp nhân.
– Lưu ý: Thuế thu nhập từ hoạt động hợp tác kinh doanh các bên phải thỏa thuận rõ. Vai trò quản lý, điều hành, sản xuất, trách nhiệm và phạm vi công việc của từng bên phải được thỏa thuận rõ ràng, tránh chồng chéo.
3. Lợi nhuận phân chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải đóng thuế?
Tóm tắt câu hỏi:
Kính chào Luật sư. Xin luật sư tư vấn giúp tôi về trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: Tôi là bên A góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cây xăng. Bên B góp vốn bằng cổ phần điều hành cây xăng. Lợi nhuận được chia tính theo phần trăm trên tổng luận nhuận sau khi bên B đã hoàn tất nghĩa vụ nộp các loại thuế với nhà nước. Vậy lợi nhuận bên B chia cho bên A có phải đóng thuế không? Rất cám ơn và trân trọng kính chào!
Luật sư tư vấn:
Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:
“n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
Như vậy,theo quy định, trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thuế thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hơp đồng. Một bên có trách nhiệm đứng ra làm thủ tục kê khai nộp thuế TNDN thay cho các bên còn lại. Vì vậy, đối với trường hợp bên A và B góp vốn vào cây xăng, lợi nhuận tính theo % trên tổng lợi luận sau khi B hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước thì khoản chia A không phải đóng thuế TNDN.
Về thuế thu nhập cá nhân:
Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định
“3. Thu nhập từ đầu tư vốn
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.”
Nếu hình thức công ty trong trường hợp này là công ty TNHH (trừ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác thì lợi nhuận thu được do bên A góp vốn được xác định là khỏan thu nhập chịu thuế; nếu loại hình công ty là doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên thì không được xác định tính vào thu nhập chịu thuế.
4. Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa hai cá nhân:
Tóm tắt câu hỏi:
Kính chào Luật Sư, luật sư cho tôi hỏi về Bản hợp đồng thỏa thuận giữa các thành viên trong dự án khởi nghiệp: Hiện tại, tôi và các bạn có một dự án khởi nghiệp. Dự án cũng đã bắt đầu vài tháng và đang tiến triển rất tốt, dự kiến sắp ra mắt thị trường nhưng các thành viên trong dự án đến giờ mới tính đến chuyện lập bản thỏa thuận về quyền lơi và trách nhiệm của các thành viên. Luật sư cho tôi hỏi mẫu bản hợp đồng thỏa thuận là như thế nào và những nội dung chính trong bản hợp đồng thỏa thuận là gì? Xin cảm ơn Luật sư! Chúc Luật sư và toàn công ty luôn khỏe, thành công!
Luật sư tư vấn:
Theo thông tin bạn cung cấp thì các bạn cùng thực hiện một dự án kinh doanh và nay cần thỏa thuận về quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên. Các bạn có thể lập hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại Điều 504 Bộ luật hình sự năm 2015:
“Điều 504. Hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”
Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không thành lập pháp nhân. Hoạt động này có thể được kiểm soát bởi các thành viên góp vốn theo thỏa thuận hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
Hợp đồng hợp tác bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ Mục đích, thời hạn hợp tác;
+ Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
+ Tài sản đóng góp, nếu có;
+ Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
+ Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
+ Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
+ Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
+ Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
+ Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Như vậy, các bạn có thể thành lập hợp đồng hợp tác kinh doanh với các nội dung nêu trên. Trong đó, quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong nhóm dự án sẽ được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Hợp đồng lập thành văn bản có chữ ký của các bên và các thành viên phải thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.