Trong thực tiễn hiện nay, nhu cầu hợp tác giữa các bên để đóng góp công sức đầu tư xây dựng nhà ở càng trở nên phổ biến. Nhu cầu soạn thảo một bản hợp đồng đầy đủ nội dung và đảm bảo tính pháp lí cũng ngày càng lớn.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Số:_____
Hợp đồng này được lập và ký ngày … tháng … năm…, giữa:
Bên nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư (sau đây gọi là Bên A):.…
Trụ sở chính:…
GCNĐKKD số:… Được cấp bởi:…
Điện thoại:… Fax (nếu có):…
Đại diện bởi:… Chức vụ: …
Bên góp Vốn/Chủ Đầu Tư (sau đây gọi là Bên B):.…
Trụ sở chính:…
GCNĐKKD số:… Được cấp bởi:…
Điện thoại:… Fax (nếu có):…
Đại diện bởi:… Chức vụ: …
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng
Hai bên đồng ý rằng Bên góp vốn/Nhà đầu tư có quyền góp vốn cùng với Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư để xây dựng dự án nhà/căn hộ chung cư với các đặc điểm như sau:
1.1. Loại nhà, công trình xây dựng:…
1.2. Vị trí nhà, công trình xây dựng: …
1.3. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …
1.4. Quy mô của nhà, công trình xây dựng:
1.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: …m2
1.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …m2, trong đó:
1.5. Mục đích của công trình xây dựng/dự án: …
– Sử dụng riêng: …m2
– Sử dụng chung (nếu có): …m2
– Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): …
1.6. Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.
1.7. Các thông tin khác …
Điều 2. Tiền góp vốn
2.1. Giá trị tiền góp vốn Bên B phải góp là … đồng
(Bằng chữ: …)
Điều 3. Phương thức góp vốn
3.1. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản:…
Tài khoản số:…
Tại Ngân hàng:…
3.2. Tiến độ góp vốn:
Góp vốn với thời hạn từ… đến…
Điều 4. Tiến độ thực hiện dự án
4.1. Giai đoạn 1: Từ… đến…
Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, các nghĩa vụ tài chính theo quy định, tổ chức chọn thầu các đơn vị thi công công trình, tiến hành các công tác thí nghiệm, và các công tác chuẩn bị phục vụ cho các hạng mục thi công chính.
4.2. Giai đoạn 2: Từ … đến …
Chủ đầu tư sẽ hoàn thành xây dựng phần móng, sàn hầm và tầng trệt theo đúng thiết kế đã được duyệt.
4.3. Giai đoạn 3: Từ … đến …
Chủ đầu tư sẽ hoàn thành việc thi công phần thân (phần thô của các tầng từ tầng … đến tầng …)
4.4. Giai đoạn 4: Từ … đến …
Chủ đầu tư tiến hành thi công và hoàn thiện dự án.
Tiến độ thực hiện xây dựng Dự án: dự kiến …
Điều 5. Phân chia lợi nhuận
5.1. Không phụ thuộc vào lợi nhuận của Dự án, hàng tháng Bên B sẽ nhận được mức lợi nhuận là:…
5.2. Bên B thanh toán mức lợi nhuận của Bên A theo từng Quý, thời gian thanh toán là …
5.3. Đồng tiền thanh toán là Việt Nam Đồng, chi trả bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo thông tin như dưới đây:
Chủ tài khoản: …
Tài khoản số:…
Tại Ngân hàng:…
5.4. Các Bên đồng ý rằng, sau khi Dự án hoàn thành và đủ điều kiện đưa vào sử dụng, Bên B được quyền mua căn hộ bằng việc sử dụng vốn góp để mua lại từ Bên A, khi đó các bên sẽ ký hợp đồng mua bán nhà độc lập.
Đối với khoản lợi nhuận còn lại của Dự án (sau khi đã chi trả mức lợi nhuận của Bên B), Bên A sẽ được nhận toàn bộ.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư
6.1. Quyền của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu:
6.2.1. Được toàn quyền chủ động trong mọi hoạt động triển khai Dự án phù hợp với quy định pháp luật;
6.2.2. Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền góp vốn theo quy định của Hợp đồng này;
6.2.3. Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư tuân thủ đúng quy định pháp luật trong quá trình góp vốn;
6.2.4. Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng góp vốn nếu Bên góp vốn/Nhà đầu tư vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền góp vốn;
6.2.5. Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên góp vốn/Nhà đầu tư gây ra;
6.2. Nghĩa vụ của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư:
6.2.1. Có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo thiết kế và quy hoạch đã được duyệt;
6.2.2. Thông báo cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư biết tiến độ xây dựng nhà ở, cung cấp cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư thông tin về việc sử dụng tiền góp vốn của Bên góp vốn/Nhà đầu tư và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận;
6.2.3. Tạo điều kiện để Bên góp vốn/Nhà đầu tư kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu;
6.2.4. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền góp vốn cho Bên B theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này;
6.2.5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên góp vốn/Nhà đầu tư
7.1. Quyền của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:
7.1.1. Yêu cầu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
7.1.2. Bên góp vốn/Nhà đầu tư không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của đối với Dự án của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư trừ khi có sự yêu cầu của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư.
7.1.3. Được nhận khoản lợi nhuận cố định từ việc đầu tư theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
7.1.4. Yêu cầu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền góp vốn và kiểm tra thực tế tại công trình;
7.2. Nghĩa vụ của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:
7.2.1. Thanh toán đủ tiền góp vốn theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
7.2.2. Phối hợp với Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định pháp luật;
7.2.3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 8. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 9. Bất khả kháng
9.1. Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
9.2. Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
9.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
9.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
9.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
10.1. Vi phạm của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:
10.1.1. Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm nộp tiền góp vốn thì phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.
10.1.2. Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư sẽ gửi cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư mà Bên góp vốn/Nhà đầu tư vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư thì Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên góp vốn/Nhà đầu tư.
10.1.3. Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền giao kết hợp đồng góp vốn với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên góp vốn/Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng.
10.1.4. Việc hoàn trả lại số tiền góp vốn được thực hiện trong vòng … ngày kể từ ngày Bên góp vốn/Nhà đầu tư/Chủ đầu tư gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản:…
Tài khoản số:…
Tại Ngân hàng:…
10.1.5. Nếu tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải chịu thì Bên góp vốn/Nhà đầu tư phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư.
10.2. Vi phạm của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư:
11.2.1. Nếu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư chậm trễ chi trả lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này trong khi Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì Bên Nhận góp vốn phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã trả góp cho Bên Nhận góp vốn trừ trường hợp việc chậm trễ chi trả lợi nhuận có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên góp vốn/Nhà đầu tư hoặc do sự kiện bất khả kháng.
11.2.2. Nếu việc thanh toán lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm trễ quá … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên góp vốn/Nhà đầu tư có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên góp vốn/Nhà đầu tư, đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư.
Điều 11. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
11.1. Hợp Đồng này có hiệu lực từ … đến…
11.2. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
11.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
11.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá … ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng… ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi… Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 13. Điều khoản chung
13.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3. Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
13.4. Hợp Đồng này sẽ được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ … bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(kí và ghi rõ họ tên) | (kí và ghi rõ họ tên) |
2. Hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở là gì?
Hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở là một dạng của hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn được gọi tắt là là hợp đồng BCC). Đây là loại hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận từ việc đầu tư xây dựng nhà ở, mà không thành lập một tổ chức kinh tế.
Cùng với sự phát triển của xã hội, kéo theo đó là nhu cầu nhà ở của người dân càng ngày càng tăng cao, tuy nhiên các dự án đầu tư thường có nhu cầu vốn lớn và thường thiếu vốn để triển khai dự án. Về phía người dân, họ muốn mua được nhà nhưng lại không có trong tay một số tiền lớn để có khả năng mua ngay nhưng nếu lựa chọn hình thức đầu tư dài hạn, góp vốn từng giai đoạn thì người dân vừa có nhà lại vừa có thể xoay sở được vấn đề tài chính vì dự án đầu tư thường kéo dài khoảng vài năm. Khi đó, đặt ra nhu cầu cần hợp tác để đầu tư xây dựng.
Nếu nhà đầu tư muốn huy động vốn theo hình thức ký hợp đồng, văn bản góp vốn và thoả thuận phân chia lợi nhuận bằng sản phẩm nhà ở thì phải đáp ứng điều kiện là chỉ được huy động vốn sau khi đã có dự án phát triển nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện khởi công xây dựng công trình nhà ở và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án. Thời điểm này, các chủ đầu tư đã lách luật bằng cách tạo ra Hợp đồng góp vốn để huy động vốn từ các nhà đầu tư nhưng bản chất lại là hợp đồng mua bán nhà.
3. Các tên gọi khác của hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở:
Trên thực tế có rất nhiều biến thể cũng như nhiều tên gọi khác nhau của Hợp đồng góp vốn có bản chất là hợp đồng mua bán nhà, có thể kể đến như:
– Hợp đồng góp vốn để nhận căn hộ hình thành trong tương lai;
– Hợp đồng góp vốn xây dựng;
– Hợp đồng hợp tác đầu tư;
– Thỏa thuận góp vốn;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng nhà ở:
Nhìn chung thì một mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở phải đảm bảo được những nội dung cơ bản và chủ yếu sau:
– Mục đích và thời hạn hợp tác đầu tư để tiến hành xây dựng nhà ở;
– Họ tên và nơi cư trú của cá nhân; tên và trụ sở của pháp nhân bao gồm, bên góp vốn và bên nhận góp vốn;
– Tài sản đóng góp vào doanh nghiệp (nếu có);
– Đóng góp bằng sức lao động (nếu có);
– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp tác;
– Quyền và nghĩa vụ của ngời đại diện (nếu có);
– Điều kiện để chấp dứt hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở;
– Phương thức giải quyết tranh chấp khi phát sinh giữa các bên;
– Và các điều khoản khác không trái với quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật nhà ở năm 2014;
–
– Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
– Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2016/TT-BXD và Thông tư 02/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NDD-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.