Gia hạn hợp đồng là để nhằm mục đích để kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng. Do vậy việc gia hạn hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp đồng còn thời hạn hoặc gần hết hạn. Pháp luật quy định như thế nào về phụ lục gia hạn hợp đồng, nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Phụ lục gia hạn hợp đồng là gì?
– Gia hạn là việc kéo dài thêm một khoảng thời gian được xác định là thời hạn đã đến thời điểm kết thúc trong các giao lưu dân sự hoặc trong các quan hệ pháp lý khác. Việc gia hạn chỉ có ý nghĩa là kéo dài thêm về mặt thời gian có hiệu lực pháp lý để các chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
– Gia hạn hợp đồng là việc các bên chủ thể của hợp đồng tiến hành thỏa thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian hiệu lực hợp đồng khi hợp đồng sắp hết thời hạn kết thúc. Gia hạn hợp đồng chỉ có ý nghĩa kéo dài thêm về mặt thời gian hiệu lực mà không sửa đổi các nội dung điều khoản nào khác của hợp đồng.
– Theo quy định tại Điều 403
Phụ lục hợp đồng phải tuân theo các quy định sau:
– Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
– Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Trong hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng cũng được xác định là một bộ phận của hợp đồng lao động, có hiệu lực như hợp đồng lao động.
Hiện nay, đối với vấn đề về phụ lục gia hạn hợp đồng, trong quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy định chung về phụ lục hợp đồng mà không có khái niệm hay quy định riêng về phụ lục gia hạn hợp đồng, nhưng có thể hiểu, phụ lục gia hạn hợp đồng, là văn bản phụ lục có nội dung nhằm kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng thêm một thời gian theo sự thỏa thuận của các bên.
Việc ký phụ lục hợp đồng nhằm gia hạn hợp đồng hoàn toàn dựa trên nội dung thỏa thuận của hai bên khi hợp đồng gần hết hạn. Tuy nhiên, đối với một số loại hợp đồng cụ thể thì việc quy định phụ lục hợp đồng nói chung và phụ lục hợp đồng nhằm gia hạn hợp đồng nói riêng cũng có những quy định riêng nhất định.
– Phụ lục gia hạn hợp đồng được hiểu là văn bản kèm theo hợp đồng chính, phụ lục sửa đổi hiệu lực của hợp đồng nhằm kéo dài thời hạn hợp đồng. Phụ lục hợp đồng sẽ có hiệu lực giống như hợp đồng chính đã được giao kết.
Phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng nhằm mục đích quy định chi tiết, bổ sung, sửa đổi, gia hạn hiệu lực hợp đồng. Cũng như hợp đồng chính, phụ lục gia hạn hợp đồng được ký kết dựa trên sự thỏa thuận của hai bên khi hợp đồng gần hết hạn. Tùy vào nội dung của hợp đồng mà phụ lục gia hạn sẽ có nội dung khác nhau, tuy nhiên đều có điểm chung và là mục đích chính là gia hạn hợp đồng giữa hai bên.
Phụ lục gia hạn hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng chính, do đó phụ lục là cơ sở pháp lý ghi nhận quyền và nghĩa vụ, phương thức giải quyết tranh chấp. Đảm bảo hai bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của hai bên, việc thực hiện nghĩa vụ của bên này đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho bên còn lại. Trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp thì sẽ dựa trên các phương thức giải quyết mà hai bên đã thỏa thuận với nhau.
2. Mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày … tháng … năm ……
PHỤ LỤC GIA HẠN HỢP ĐỒNG
Số……..
Căn cứ theo HĐKT số..(1)…………đã ký ngày…….., tháng…….., năm…
Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên………..
Chúng tôi gồm có.
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A): (2)
CÔNG TY………
Đại diên:………
Chức vụ:………
Địa chỉ:.………
Điện thoại: +84……….. Fax: +84……
Mã số thuế:……
Số tài khoản:……
BÊN CHO THUÊ/ BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B): (2)
CÔNG TY……
Đại diên:………
Chức vụ:…….
Địa chỉ:……..
Điện thoại: +84………. Fax: +84…….
Mã số thuế:…….
Số tài khoản:……..
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục HĐMB số…….về gia hạn hợp đồng đã ký số….., ngày……, tháng……năm………cụ thể như sau: (3)
1. ……
2. ……
5. Điều khoản chung:
5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số……….
5.2 PL HĐ được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐKT số…và có giá trị kể từ ngày ký……..
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Phụ lục gia hạn hợp đồng lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
……, ngày……tháng…….năm….
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:……../……………
Hôm nay, tại công ty……
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Người sử dụng lao động): ……
Đại diện:…… Chức vụ:………..
Quốc tịch:………
Địa chỉ:………
Điện thoại:……..Fax:…………
Mã số thuế:……….
Số tài khoản:………
Tại Ngân hàng:…
BÊN B (Người lao động): ……
Ngày tháng năm sinh:……..Giới tính:………
Quê quán:…
Địa chỉ thường trú:……
Số CMTND:…..Ngày cấp:…..Nơi cấp:……
Căn cứ Hợp đồng lao động số………..được ký ngày………tháng…….năm…………căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:
1. Nội dung thay đổi:
Điều chỉnh thời hạn của hợp đồng đã nêu tại……. của Hợp đồng lao động số……..ngày…..tháng….năm ……….như sau:
– Ông/Bà………..đang làm việc cho……..theo
– Nay do nhu cầu công việc và năng lực của hai bên, …….và ……..thống nhất sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động, tăng thêm……..tháng.
2. Thời gian thực hiện:
Thời hạn hợp đồng này sẽ được tiếp tục thực hiện, bắt đầu tính từ……..đến ngày……
Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số……..ngày…….., được làm thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo phụ lục gia hạn hợp đồng:
(1): Căn cứ theo hợp đồng chính thức mà hai bên đã ký kết với nhau;
(2): Chủ thể hai bên ký phụ lục hợp đồng ghi rõ tên, đại diện, chức vụ, số điện thoại, fax, mã số thuế, số tài khoản;
(3): Nội dung liên quan đến việc gia hạn thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận.
5. Chủ thể và đối tượng của phụ lục gia hạn hợp đồng:
Chủ thể của phụ lục gia hạn hợp đồng chính là chủ thể của hợp đồng chính cần gia hạn hiệu lực hợp đồng.
Chủ thể của hợp đồng: là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự thỏa thuận với nhau dưới hình thức hợp đồng dân sự về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Cá nhân phải đáp ứng năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Thông thường, người từ đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sụ đầy đủ, trừ một số trường hợp: Người mất năng lực hành vi dân sự; Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
Nếu là pháp nhân phải đáp ứng các điều kiện sau: Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Đối tượng của phụ lục gia hạn hợp đồng là việc gia hạn hiệu lực của hợp đồng chính. Các bên thỏa thuận với nhau về thời hạn gia hạn hợp đồng.
6. Nội dung cơ bản của phụ lục gia hạn hợp đồng:
Nội dung cơ bản của phụ lục gia hạn hợp đồng bao gồm những nội dung sau:
– Căn cứ của phụ lục hợp đồng: dựa vào hợp đồng chính mà hai bên đã ký kết cần gia hạn hợp đồng và nhu cầu của hai bên cần gia hạn;
– Chủ thể của phụ lục gia hạn hợp đồng: thông tin chủ thể là bắt buộc và cần ghi đầy đủ, chủ thể phụ lục gia hạn hợp đồng chính là chủ thể của hợp đồng chính đã ký kết;
– Nội dung của phụ lục gia hạn hợp đồng: là nội dung gia hạn hợp đồng, các chủ thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng thêm bao lâu;
– Điều khoản chung của phụ lục do các bên thỏa thuận với nhau.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2015.