Trong hoạt động kinh doanh thương mại, các doanh nghiệp luôn có các chương trình khuyến mãi, giảm giá, thuê PG... quảng bá, giới thiệu, đưa sản phẩm, dịch vụ của mình. Trong đó có phương thức trưng bày giới thiệu sản phẩm. Vậy trong hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm bao gồm những điều khoản gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm là gì?
Mẫu hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm là
Mẫu hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm nhằm mục đích ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc sử dụng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm
Mẫu hợp đồng dịch vụ giới thiệu sản phẩm là căn cứ pháp lý để giải quyết khi các bên xảy ra tranh chấp, cũng như ghi nhận lại những sự thỏa thuận của các bên về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khi tham gia ký kết hợp đồng.
– Mẫu hợp đồng dịch vụ giới thiệu sản phẩm là hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ, khai niệm hợp đồng dịch vụ được quy định cụ thể tại Điều 513
Đặc điểm của hợp đồng của hợp đồng dịch vụ
– Có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba.
Thông thường, bên thuê dịch vụ là người hưởng lợi khi bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện công việc dịch vụ. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, người thứ ba là người được hưởng lợi từ việc bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc.
– Có thể là dịch vụ đơn giản, có thể là dịch vụ phức tạp.
+ Trong hợp đồng dịch vụ giản đơn thì chỉ là mối quan hệ trực tiếp giữa bên thuê dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ.
+ Trong hợp đồng dịch vụ phức tạp sẽ có hai quan hệ: quan hệ giữa bên thuê dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ (gọi là quan hệ bên trong) và quan hệ giữa người làm dịch vụ và người thứ ba (gọi là quan hệ bên ngoài). Trong quan hệ bên trong, các bên phải thỏa thuận cụ thể về nội dung làm dịch vụ theo đó bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện những hành vi nhất định vì lợi ích của bên thuê dịch vụ. Trong quan hệ bên ngoài, bên cung ứng dịch vụ phải nhân danh mình để tham gia các giao dịch dân sự, mà không được nhân danh bên thuê dịch vụ để giao dịch với người thứ ba. Bên cung ứng dịch vụ hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước người thứ ba, nếu pháp luật không quy định khác hoặc các bên không có thỏa thuận khác.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ:
– Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu bên làm dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các nội dung khác mà hai bên đã thỏa thuận.
– Có quyền nhận kết quả công việc mà bên làm dịch vụ đã thực hiện.
– Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải báo trước cho bên làm dịch vụ trong một khoảng thời gian hợp lý và phải trả tiền công theo số lượng, chất lượng mà bên làm dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
– Trong trường hợp chất lượng, số lượng dịch vụ không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của bên làm dịch vụ, thì bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho bên làm dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc nếu các bên có thỏa thuận hoặc việc thực hiện dịch vụ có yêu cầu.
– Bên thuê làm dịch vụ phải trả tiền công (thường gọi là tiền thù lao) cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận khi xác lập hợp đồng. Tiền công được trả tại địa điểm thực hiện dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, nếu các bên không có thỏa thuận khác.
Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ:
– Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ.
– Được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
– Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng các bên không thỏa thuận cụ thể, thì tiền công được xác định theo mức trung bình đối với công việc cùng loại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành công việc.
– Bên cung ứng dịch vụ cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà các bên đã cam kết.
– Bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện công việc đúng chất lượng, khối lượng, thời hạn và các điều khoản khác mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Không được giao cho người khác làm thay công việc, nếu không có sự đồng ý của bên thuê dịch vụ.
– Phải bảo quản và giao lại cho bên thuê dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc. Khi nhận tài liệu, phương tiện, thông tin nếu thấy không đầy đủ, không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc thì phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian làm dịch vụ, nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. Bên cung ứng dịch vụ phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu được giao để làm dịch vụ hoặc trong quá trình làm dịch vụ đã tiết lộ bí mật thông tin.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ giới thiệu trưng bày sản phẩm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Số…/GTSP ( 1)
Hôm nay ngày…. tháng… năm… tại…. chúng tôi gồm có(2)
BÊN THUÊ DỊCH VỤ
– Tên doanh nghiệp:……….(3)
– Địa chỉ trụ sở chính:…………(4)
– Điện thoại:……. Telex:…… Fax:………..(5)
– Tài khoản số:……….. Mở tại ngân hàng:…………..(6)
– Đại diện là:……… Chức vụ:……….(7)
–
Viết ngày…. tháng……. năm…. Do….. Chức vụ….. ký(9)
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN DỊCH VỤ
– Tên doanh nghiệp:……….(10)
– Địa chỉ trụ sở chính:…………..(11)
– Điện thoại:…….. Telex:….. Fax:…………..(12)
– Tài khoản số:…….. Mở tại ngân hàng:…….(13)
– Đại diện là:……… Chức vụ:………….(14)
– Giấy ủy quyền số:……… (nếu thay giám đốc ký)(15)
Viết ngày… tháng… năm…… Do…. Chức vụ……. ký(16)
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Điều 1: Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa… với các yêu cầu cụ thể sau:
1 – Hàng hóa trưng bày tại các địa điểm…… (nêu rõ địa danh cụ thể) (17)
2 – Số lượng mẫu hàng là… đảm bảo các tiêu chuẩn……(18)
Điều 2: Nội dung và hình thức hàng trưng bày (19)
1 – Trưng bày hàng mẫu trong tủ kiếng, có đèn chiếu sáng, có bảng hiệu giới thiệu chất lượng, công dụng, giá cả….
2 – Cử nhân viên giới thiệu và quảng cáo, phát catague cho khách tham quan.
3-…
4-…
5 – Vị trí đặt mẫu hàng, đặt tại… (mô tả vị trí nơi đặt hàng)
6 – Đặt số lượng mẫu hàng, ở mấy tủ kiếng….
7 – Bán, cho không khách hàng với số lượng….8 – Cách bảo quản loại hàng…
9 – Cách thay đổi mẫu hàng… sau… ngày…
Điều 3 Thù lao dịch vụ và thanh toán
1 – Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là… đồng (20)
2 – Phương thức thanh toán…(21)
3 – Thời hạn thanh toán là chia ra làm…. đợt (22)
4 – Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như:
– Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót…
– Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày.
– Vẽ bảng hiệu, bàng giá hàng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa;
– Cung cấp thông tin về háng hóa mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác do bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa;
– Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưng bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên thuê thuê phải bồi thường.
– Nhận phí dịch vụ và các chi phí khác theo hợp đồng.
Điều 6: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm……. đến ngày….. tháng….. năm….. Được gia hạn theo đợt mở hội chợ triển lãm của bên B khi bên A có thông báo đề nghị bằng văn bản. (23)
Hợp đồng này được thành lập thành…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…….bản (24)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
Ký tên
(Đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
Ký tên (Đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm, địa chỉ ký hợp đồng
(3): Điền tên doanh nghiệp ( bên thuê dịch vụ)
(4): Điền tên địa chỉ trụ sở chính
(5): Điền số điện thoại, telex, fax của bên thuê dịch vụ
(6): Điền tài khoản, ngân hàng
(7): Điền tên người đại diện, chức vụ của người đại diện
(8) (9): Điền số giấy uỷ quyền, viết ngày, tháng, năm do chức vụ nào ký
(10): Điền tên doanh nghiệp ( bên dịch vụ)
(11): Điền tên địa chỉ trụ sở chính
(12): Điền số điện thoại, telex, fax của bên thuê dịch vụ
(13): Điền tài khoản, ngân hàng
(14): Điền tên người đại diện, chức vụ của người đại diện
(15), (16): Điền số giấy ủy quyền, viết ngày, tháng, năm do chức vụ nào ký
(17): Điền địa điểm trưng bày hàng hóa
(18): Điền số lượng mẫu hàng hóa
(19): Điền các thông tin về nội dung và hình thức hàng trưng bày
(20): Điền số tiền thù lao mà bên dịch vụ phải trả cho bên dịch vụ
(21): Điền phương thức thanh toán (do các bên tự thỏa thuận)
(22): Điền thời hạn thanh toán ( do các bên tự thỏa thuận)
(23): Điền ngày, tháng, năm hợp đồng có hiệu lực
(24): Điền số bản hợp đồng mà các bên giữ lại ( tự thỏa thuận)