SEO là một thành phần đặc biệt quan trọng trong chiến lược Digital marketing hiện nay. Nhiều doanh nghiệp ký kết hợp đồng với bên cung cấp dịch vụ để được sử dụng dịch vụ. Vậy hợp đồng dịch vụ SEO website, tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là gì?
Hợp đồng dịch vụ trong dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là sự thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ với bên sử dụng dịch vụ ( khách hàng). Mẫu hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý về các điều khoản trong hợp đồng của hai bên.
Hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google là ăn bản ghi ché lại sự thỏa thuận của các bên , theo đó bên cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp SEO website cho khách hàng để tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google.
Đồng thời hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google còn la căn cứ pháp lý để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Ngoài ra còn là cơ sở đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ các bên khi tham ký kết hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm tự nhiên trên google:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
TỐI ƯU KẾT QUẢ TÌM KIẾM TỰ NHIÊN TRÊN GOOGLE
Số: ………….
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Luật quảng cáo 2012;
Căn cứ
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày … … tháng … … năm ….. tại TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên A:
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Địa chỉ viết hóa đơn:
Số điện thoại:
Số tài khoản:
Mã số thuế:
Website:
Email:
Bên B:
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Địa chỉ viết hóa đơn:
Số điện thoại:
Số tài khoản:
Mã số thuế:
Website:
Email:
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ này với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
– Tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Bình đẳng, trung thực, thiện chí.
– Cùng có lợi.
– Không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
– Bên A thuê Bên B và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo Google tối ưu kết quả tự nhiên (Không tính vị trí hình ảnh, video, bản đồ) cho Bên A với nội dung cụ thể như sau:
– Thời hạn: Bên B đảm bảo việc đưa số từ khóa yêu cầu lên Top 5 trong vòng 05 tháng. Thời hạn này được tính từ khi Bên B xác nhận Bên A đã hoàn thiện xong yêu cầu chỉnh sửa tối ưu mà Bên B đã gửi sang. Xác nhận này do bộ phận chăm sóc khách hàng của Bên B gửi bằng mail cho người đầu mối làm việc của Bên A có chuyển thư đến 2 email quản lý của hai Bên.
– Thời gian duy trì: Thời gian Bên A muốn duy trì các từ khóa của mình trên Top 5 là 06 tháng kể từ thời điểm từ khóa được đẩy lên top yêu cầu.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Phí dịch vụ:
– Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B thành các lần như sau:
– Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: …đồng) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này. Thanh toán lần 1 được khấu trừ và xuất hóa đơn vào lần thanh toán cuối cùng.
Thanh toán chi phí đẩy: Khi 1 trong các từ khóa lên Top yêu cầu, Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B toàn bộ chi phí đẩy của từ khóa đã lên Top yêu cầu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bên A xác nhận Biên bản nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu sẽ được Bên B gửi cho Bên A xác nhận sau khi từ khóa lên Top yêu cầu. Biên bản có giá trị khi Bên A xác nhận hoặc không có phản hồi sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm biên bản được gửi tới bên A.
Thanh toán chi phí duy trì: Khoản phí duy trì được thanh toán 06 tháng một lần vào đầu kỳ.
Hóa đơn tài chính sẽ được xuất theo từng lần nghiệm thu và trong vòng 07 ngày sau khi bên A thanh toán đầy đủ số tiền trên biên bản nghiệm thu cho bên B.
Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam đồng. Bên A chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển khoản.
Cách thức tính phí
Chi phí đẩy và chi phí duy trì phụ thuộc vào vị trí thực tế đạt được sau thời gian cam kết đẩy lên Top. Bên A thanh toán cho bên B cụ thể như sau:
Toàn bộ chi phí được tổng kết ở cuối chiến dịch dựa trên các báo cáo được bên B gửi hàng tháng. Hai bên ký biên bản thanh lý, hoàn thành các nghĩa vụ về về việc thanh toán, tối ưu hóa website với các từ khóa lựa chọn.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Quyền của Bên A:
– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này.
– Có quyền dừng Hợp đồng khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này mà do lỗi chủ quan của Bên B.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
Quyền của Bên B:
– Sử dụng các thông tin về website khách hàng nhằm triển khai tối ưu hiệu quả.
– Yêu cầu Bên A phối hợp trong các công việc chỉnh sửa hệ thống website nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho việc thực hiện tối ưu.
– Chủ động thay đổi và áp dụng các chiến lược tối ưu tùy theo tình hình thực tế nhằm đảm bảo hiệu quả đã cam kết cho Bên A.
– Yêu cầu Bên A dừng các vi phạm Hợp đồng nếu có và có quyền dừng Hợp đồng và không trả lại tiền thanh toán trước đó nếu sau 2 lần yêu cầu bằng văn bản mà Bên A vẫn tiếp tục vi phạm Hợp đồng.
– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định Hợp đồng này.
– Chủ động triển khai trao đổi liên kết nhằm đảo bảo hiệu quả cao cho quá trình trao đổi liên kết cho website của Bên A
ĐIỀU 6: SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT – ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng này và các phụ lục của hợp đồng này (nếu có) có thể được sửa đổi theo thoả thuận của hai Bên, mọi sửa đổi sẽ được lập thành phụ lục của hợp đồng.
– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn.
– Cả hai Bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, trong trường hợp đó hai Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt hợp đồng.
– Một trong hai Bên muốn chấm dứt hợp đồng, đã thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản trước ít nhất 05 ngày tính đến ngày dự định chấm dứt hợp đồng và đã được Bên kia đồng ý bằng văn bản.
– Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động, trong trường hợp này hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
– Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc hai Bên chấm dứt hiệu lực của hợp đồng này.
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng:Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh được Bên kia đã có vi phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong hợp đồng này và không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào hoặc phản hồi nào với Bên bị vi phạm sau khi bên phát hiện vi phạm đã thông báo 2 lần bằng văn bản tới bên vi phạm.
– Nếu một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phù hợp với mục 6.3.1 Điều 6 này thì phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hạn cho Bên bị vi phạm và thanh toán toàn bộ chi phí để ngăn chặn, hạn chế hoặc bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (nếu có) do lỗi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra.
ĐIỀU 7: SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
– Bên A thừa nhận nhãn hiệu Sunlaw Ads thuộc quyền sở hữu của Bên B, Bên A cam kết sẽ không có bất cứ hành động nào trực tiếp hoặc gián tiếp xâm phạm/gây tổn hại hoặc đe dọa xâm phạm/gây tổn hại đến nhãn hiệu Sunlaw Ads, không xâm phạm hoặc gây tổn hại đến các quyền năng của chủ sở hữu nhãn hiệu Sunlaw Ads.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Thông báo: Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các Bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng hoặc gửi qua email của đầu mối liên hệ hai Bên. Mọi thông báo và thông tin liên lạc khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ: (i) khi giao bằng tay có giấy biên nhận; (ii) nếu gửi bưu điện thì 7 ngày làm việc sau khi gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; (iii) trong trường hợp gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và (iv) nếu gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng phải gửi cho các bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tuỳ từng thời điểm.
ĐIỀU 9: THỜI HẠN VÀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B mà hai Bên không còn khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng thì hợp đồng này xem như được thanh lý.
– Hợp đồng này vẫn có giá trị trong những trường hợp một trong hai Bên có sự thay đổi về nhân sự và/hoặc thay đổi về cơ cấu quản lý (sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chia, tách).
– Các phụ lục kèm theo hợp đồng này là một phần không thể tách rời tạo thành một thể thống nhất và có giá trị như một điều khoản trong hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm google:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng yêu các bên điền đầy đủ các thông tin liên như tên, số điện thoại, số tài khoản, mã số thuế,…
Điều 1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng sẽ dựa vào quy định của
Điều 2. Nội dung hợp đồng ghi nhận việc bên bên cung cấp dịch vụ đồng ý cung cấp dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm google.
Điều 3. Phí dịch vụ, phương thức thanh toán sẽ do các bên thỏa thuận và ghi cụ thể vào trong hợp đồng. Phương thức thanh toán có thể là thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: Do bản chất của hợp đồng dịch vụ tối ưu kết quả tìm kiếm google là hợp đồng dịch vụ nên điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ được quy định rõ ràng theo quy định về hợp đồng dịch vụ trong
Điều 5. Hai Bên thỏa thuận thiện chí thực hiện các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng này, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai Bên cùng có lợi.
Trường hợp có tranh chấp mà hai Bên không thể tự giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân nơi đặt trụ sở chính của Bên khởi kiện để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng buộc các Bên phải thi hành. Chi phí Tòa án do Bên thua kiện thanh toán.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015.