Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn biện pháp giải thể, chấm dứt hoạt động vì không đủ khả năng tồn tại trên thị trường. Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ giải thể công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng dịch vụ giải thể công ty, doanh nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIẢI THỂ CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
Số: …/HĐDVGT
Căn cứ vào nhu cầu của các bên, hôm nay … tại … Chúng tôi bao gồm:
BÊN A: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Email: …
Người đại diện: … Chức vụ: …
BÊN B: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Email: …
Người đại diện: … Chức vụ: …
Trên cơ sở kết quả đàm phán, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A và Bên A đồng ý nhận cung cấp từ Bên B dịch vụ về giải thể doanh nghiệp có nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn và Thời gian thực hiện
2.1. Phạm vi tư vấn:
Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:
– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp;
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt Bên A tiến hành thủ tục giải thể tại cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Thời gian thực hiện:
Thời gian hoàn thành các công việc như sau:
– Thực hiện soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong vòng … ngày làm việc kể từ ngày quý công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu;
– Hoàn thành đăng bố cáo giải thể trên … số báo tuần liên tiếp … ngày làm việc kể từ ngày quý công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu;
– Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp và nhận quyết định cho phép giải thể doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư trong … ngày làm việc.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn: … Phí tư vấn nêu trên không bao gồm các chi phí đi lại, lưu trú và các chi phí khác do hai bên thỏa thuận riêng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và nội dung của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B;
– Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của hợp đồng;
– Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành thủ tục;
– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại hợp đồng này.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã cam kết tại Khoản 2.1 theo phương thức tư vấn quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
– Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A Phí dịch vụ;
– Bàn giao cho Bên A các giấy tờ xác nhận việc giải thể với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B trong tiến hành các thủ tục bắt buộc phải có sự hiện diện của người đại diện theo pháp luật của Bên A theo quy định của pháp luật;
– Báo trước cho người đại diện của Bên A có mặt tại cơ quan chức năng để tiến hành thủ tục mà pháp luật yêu cầu;
– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 5. Các thỏa thuận khác
Toàn văn hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan. Trong quá trình thực hiện, hai bên có quyền đề xuất sửa đổi bất kỳ nội dung nào của bản Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của văn bản hợp đồng này đều phải được người đại diện hợp pháp của hai bên lập thành văn bản dưới hình thức một phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết văn bản hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành … bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ … bản gốc.
BÊN A | BÊN B |
(kí và ghi rõ họ tên) | (kí và ghi rõ họ tên) |
2. Quy định về trình tự, thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp:
Trình tự và thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp sẽ phải trải qua lộ trình như sau:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp sẽ phải bao gồm các nội dung cơ bản như sau: Tên, địa chỉ của trụ sở chính, lý do giải thể doanh nghiệp, thời hạn thực hiện thủ tục giải thể, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, thời hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật không được vượt quá 06 tháng được tính kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng, họ tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân và hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu đối với công ty, hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ của doanh nghiệp quy định thành lập tổ chức thanh lý tài sản riêng.
Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này là gửi tới Sở kế hoạch và đầu tư. Thời hạn gửi quyết định theo quy định hiện nay được xác định là 07 ngày được tính kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được thông báo quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo là phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ trên cổng thông tin quốc gia. Sau đó, cơ quan hải quan sẽ phải có trách nhiệm và nghĩa vụ xác nhận nghĩa vụ hải quan của doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp để đưa ra biên bản kiểm tra thuế, chuyển dữ liệu sang Sở kế hoạch và đầu tư để doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục đóng cửa mã số thuế và giải thuế doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư.
Bước 4: Công bố thông tin về giải thể doanh nghiệp. Hồ sơ công bố thông tin về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp này sẽ bao gồm: Thông báo về việc giải thể, quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty, quyết định và bản sao hợp lệ của biên bản họp hội đồng thành viên đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, quyết định của đại hội đồng cổ đông đối với loại hình công ty cổ phần, quyết định họp hội đồng của các thành viên hợp doanh đối với công ty hợp doanh về việc giải thể doanh nghiệp. Nộp hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư. Thời hạn nộp hồ sơ trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc được tính kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Thời gian giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể là 03 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp đó sẽ phải có trách nhiệm trả con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp sẽ được thay thế bằng giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
3. Các trường hợp và điều kiện giải thể công ty, doanh nghiệp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 207 của Văn bản hợp nhất
– Kết thúc thời hạn hoạt động được quy định trong điều lệ của công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, theo quyết định của hội đồng thành viên đối với loại hình công ty hợp doanh, quyết định của hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, quyết định của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không có đầy đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bởi cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy có thể nói, doanh nghiệp chỉ được tiến hành thủ tục giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thẩm quyền là tòa án hoặc trọng tài.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 Luật Doanh nghiệp.