Trước khi thực hiện quyền liên quan đến đất đai như giao dịch đất đai, quy hoạch đất đai, tặng cho, nhận thừa kế... người dân muốn biết thông tin về đất có thể yêu cầu cung cấp thông tin và dữ liệu về thửa đất. Vậy yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai như thế nào, hợp đồng cung cấp dữa liệu thông tin đất đai ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Dữ liệu đất đai, thông tin đất đai là gì?
- 2 2. Cơ quan nào cung cấp dữ liệu đất đai:
- 3 3. Hợp đồng dịch vụ cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai là gì?
- 4 4. Mẫu hợp đồng dịch vụ cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai:
- 5 5. Hướng dẫn viết đơn xin thông tin đất đai:
- 6 6. Người dân được biết những giữ liệu đất đai, thông tin đất đai nào:
- 7 7. Nhà nước công khai thông tin về đất đai:
1. Dữ liệu đất đai, thông tin đất đai là gì?
Thông tin đất đai bao gồm những tư liệu, số liệu liên quan đến đất đai, cụ thể như khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự (Điều 3
2. Cơ quan nào cung cấp dữ liệu đất đai:
Theo Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BYNMT, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
3. Hợp đồng dịch vụ cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai là gì?
Theo Điều 9
– Khai thác thông tin đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS (chủ yếu là tra cứu văn bản quy phạm pháp luật về đất đai như Luật Đất đai, Nghị định, thông tư…);
– Khai thác thông tin đất đai thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản tại cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai (đây là hình thức chủ yếu khi muốn biết dữ liệu về một thửa đất cụ thể).
Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu (Điều 14 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT).
Hợp đồng dịch vụ cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai là sự thỏa thuận giữa bên cung cấp dữ liệu và bên yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai nhằm mục đích cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai cho người yêu cầu. Tuy nhiên nhà nước sẽ không cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai đối với văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định; văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu; mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật; không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT).
4. Mẫu hợp đồng dịch vụ cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai:
(Kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày tháng năm ……
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
– Căn cứ Bộ luật dân sự;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôn nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………., chúng tôi gồm:
1. Bên cung cấp dữ liệu (Bên A): (2)
Cơ sở dữ liệu … thuộc ………
Đại diện ……..
Chức vụ: ……
Địa chỉ: …….
Điện thoại ….., Fax: ………………….. Email: ….
2. Bên yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (Bên B): (2)
Tên tổ chức, cá nhân: ….
Đại diện: ….
Chức vụ: …..
Địa chỉ: ……
Điện thoại ………, Fax: …. Email: …….
Số tài khoản: ……..
Hai bên nhất trí thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:(về việc cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu) (3)……
Điều 2. Thời gian thực hiện: (4)…… ngày, kể từ ngày ………. tháng ……..năm ………..
Điều 3. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: (5)
– Hình thức khai thác, sử dụng: ….
– Khai thác sử dụng thông qua việc truy cập:…….
– Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu: ….
– Nhận gửi qua đường bưu điện: ….
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán: (6)
Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai là: ….đồng.
(Bằng chữ: …….. đồng)
Trong đó: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là: ….. đồng
Phí dịch vụ cung cấp dữ liệu là: ….. đồng
Số tiền đặt trước: …….. đồng
Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản): …
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên: (7)…..
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp: (8)….
Điều 7. Điều khoản chung (9)
1. Hợp đồng này được làm thành ……. Bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ …… bản, bên B giữ ……… bản.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……
………
BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
BÊN B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức, ghi họ tên đối với cá nhân)
5. Hướng dẫn viết đơn xin thông tin đất đai:
(1): Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
(2): Thông tin của bên cung cấp đất đai và người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai:
+ Với tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (tên, chức vụ, số điện thoại…).
+ Với cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số chứng minh thư nhân nhân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch, số điện thoại…
(3): Ghi rõ về việc cung cấp, khai thác sử dụng dữ liệu, nội dung thông tin cần cung cấp, ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.
(4): Ghi rõ và chính xác thời gian thực hiện.
(5): Ghi rõ hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả mà người yêu cầu muốn sử dụng.
(6): Phí theo quy định và số tiền đã đặt cọc.
(7): Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên: Bên cung cấp dữ liệu đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác dữ liệu và thông tin về thửa đất được yêu cầu, nếu không cung cấp phải có văn bản giải thích. Bên yêu cầu cung cấp dữ liệu phải ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu và cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật.
Người yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp…
(8): Hai bên thỏa thuận và ghi rõ về việc bổ sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng, phương thức xử lý tranh chấp.
(9): Ghi rõ thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.
6. Người dân được biết những giữ liệu đất đai, thông tin đất đai nào:
Theo quy định người dân có quyền biết thông tin về đất đai (trừ danh mục tài liệu mật về đất đai thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an) như:
– Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;
– Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
– Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
– Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
Hệ thống thông tin đất đai rất đa dạng nhưng người dân khi nhận chuyển quyền sử dụng đất (mua đất, chuyển đổi…) thì cần biết dữ liệu về một thửa đất cụ thể để tránh rủi ro. Theo phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT thì danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của thửa đất gồm các thông tin sau:
– Thửa đất: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.
– Người sử dụng đất: Họ tên vợ chồng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ.
– Quyền sử dụng đất.
– Tài sản gắn liền với đất (có tài sản gì gắn liền với đất như: Nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm)
– Tình trạng pháp lý.
– Lịch sử biến động (đã từng chuyển nhượng cho ai…).
– Quy hoạch sử dụng đất.
– Trích lục bản đồ.
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Giao dịch đảm bảo.
– Hạn chế về quyền.
– Giá đất.
Tuy nhiên, người có yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai phải ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu và cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan Nhà nước từ chối cung cấp dữ liệu đất đai thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
7. Nhà nước công khai thông tin về đất đai:
Điều 28 Luật Đất đai năm 2013 quy định trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin về đất đai như sau:
1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai và bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai.
2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.
Cơ sở pháp lý
Thông tư 34/2014/TT-BYNMT về khai thác, hệ thống thông tin đất đai.