Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chung cư, dự án mới nhất năm 2022

Tư vấn pháp luật

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chung cư, dự án mới nhất năm 2022

  • 12/04/202212/04/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    12/04/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chung cư, dự án mới nhất năm 2022. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất viết tay, mẫu giấy đặt cọc đơn giản đúng quy định pháp luật năm 2022.

    Tuỳ thuộc vào đối tượng mua bán mà có rất nhiều loại hợp đồng đặt cọc khác nhau như hợp đồng đặt cọc mua bán đất, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án.

    Do nhà đất là tài sản có giá trị nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này. Dưới đây Luật Dương Gia cung cấp mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất và hướng dẫn cách ghi các điều khoản trong hợp đồng. Hợp đồng này cũng được sử dụng khi các bên ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà hoặc Hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

    mau-hop-dong-dat-coc-mua-ban-nha-dat-chuan-moi-nhat

    Tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất trực tuyến: 1900.6568

    – Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: Là loại hợp đồng đặt cọc sử dụng trong trường hợp đặt cọc để mua nhà, đất thông thường. Đó có thể là đặt cọc mua đất thổ cư, nhà trên đất thổ cư hoặc cũng có thể là đặt cọc mua đất nông nghiệp…

    – Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư: Là loại hợp đồng đặt cọc được sử dụng trong trường hợp đặt cọc để mua nhà chung cư (sổ hồng).

    – Hợp đồng đặt cọc mua đất dự án: Là loại hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất theo dự án. Đây là dạng hợp đồng rất thông dụng và hay được sử dụng. Vì chủ yếu nhà đất dự án chưa có sổ đỏ, việc ký hợp đồng đặt cọc và thanh toán theo hợp đồng đặt cọc, đặt mua có ý nghĩa quan trọng.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất:
    • 2 2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư:
    • 3 3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án:
    • 4 4. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay:

    1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất:

    Tải về hợp đồng đặt cọc mua bán đất

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Xem thêm: Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc và hướng dẫn mới nhất năm 2022

    ———————

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

    (V/v Mua bán nhà, đất)

    Hôm nay, ngày …tháng … năm 20……  tại …

    Chúng tôi gồm có:

    Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

    Ông (Bà): …

    Sinh ngày: …

    Xem thêm: Giấy biên nhận đặt cọc thuê nhà, mua đất mới nhất năm 2022

    Chứng minh nhân dân số: ..cấp ngày ……tại…

    Hộ khẩu thường trú: …

    Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

    Họ và tên chủ hộ:…

    Sinh ngày: …

    Chứng minh nhân dân số: ….cấp ngày …tại…

    Hộ khẩu thường trú: …

    Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

    Xem thêm: Đặt cọc là gì? Đặt cọc và phạt cọc theo Bộ luật dân sự 2015?

    Ông (Bà): …

    Sinh ngày: …

    Chứng minh nhân dân số: …..cấp ngày …tại……

    Hộ khẩu thường trú: …

    Ông (Bà): …

    Sinh ngày: …

    Chứng minh nhân dân số: …..cấp ngày …tại…

    Hộ khẩu thường trú: …

    Xem thêm: Hệ thống đặt cọc, hoàn trả là gì? Mục đích và phạm vi sử dụng

    Cùng người làm chứng:

    1. Ông(Bà): …

    Sinh ngày: …

    Chứng minh nhân dân số: …cấp ngày …tại…

    Hộ khẩu thường trú: …

    2. Ông(Bà): …

    Sinh ngày: …

    Chứng minh nhân dân số: ….cấp ngày …tại…

    Xem thêm: Cách đòi tiền cọc thuê nhà? Tiền đặt cọc thuê nhà có lấy lại được không?

    Hộ khẩu thường trú: …

    Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

    ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

    Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:…

    Bằng chữ:…

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

    Thời hạn đặt cọc là: …, kể từ ngày …… tháng ……năm…….

    ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

    Xem thêm: Đặc điểm pháp lý, nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc

    3.1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …

    Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : … với diện tích là …. .m2, giá bán là …

    3.2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả … khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng…

    Số tiền còn lại…… sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

    b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

    Xem thêm: Cán bộ, công chức có được mua bán đứng tên đất đai không?

    4.2. Bên A có các quyền sau đây:

    a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

    Xem thêm: Làm gì khi bị bắt đóng tiền đặt cọc khi ký kết hợp đồng lao động

    5.2. Bên B có các quyền sau đây:

    Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

    ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    Xem thêm: Có được trả lại tiền đặt cọc mua nhà khi không thực hiện hợp đồng?

    – Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

    ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    8.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    8.2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

    8.3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …

    Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

    …,ngày ………tháng …..… năm 20………

         Bên A                                                                                                           Bên B

    Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn

    (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người làm chứng                                                                                      Người làm chứng

    (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                      (Ký, ghi rõ họ tên)

    2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư:

    Tải về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ———————

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

    Xem thêm: Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

    (HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT)

     Số:____/HĐĐC/___

    –     Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    –     Căn cứ Luật đất đai 2013  và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    –    Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản  2014

    –    Căn cứ luật Nhà ờ 2014

    –    Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

    Dự án :

    Xem thêm: Không mua đất có được trả lại tiền đặt cọc?

    Lô đất:

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày…………tháng ………năm……, tại ……

    BÊN NHẬN CỌC: CÔNG TY ………

    Địa chỉ: ……

    Điện thoại:……

    Fax: ……

    Tài khoản số: ……tại Ngân hàng ……

    Mã số doanh nghiệp : ……

    Xem thêm: Xử lý tài sản đặt cọc khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

    Đại diện theo pháp luật:…… Chức vụ:…….

    (Sau đây gọi tắt là “BÊN A”).

    BÊN ĐẶT CỌC:

    Ông/bà:   ……

    Sinh năm:……

    CMND/Hộ chiếu/số:……

    Địa chỉ thường trú:……

    Địa chỉ liên hệ:……

    Xem thêm: Tư vấn đòi lại tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà

    Điện thoại :……

    Email:……

    (Sau đây gọi tắt là “BÊN B”).

    (BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh).

    Trên cơ sở hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo:

    i) Các quy định pháp luật đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, dân sự hiện hành;

    ii) Bên A là một doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh bất động sản, hiện là chủ đầu tư Dự án……, tọa lạc tại……với tổng diện tích khoảng……(sau đây gọi tắt là “Dự Án”) theo các văn bản pháp lý sau:

    –  ……

    Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng thuê nhà có được nhận lại tiền đặt cọc?

    –  ……

    – ……

    – Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …… do ….cấp ngày….đối với diện tích Khu đất ……

    iii) Bên B cam kết là đối tượng thỏa mãn điều kiện được mua nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến dự án cũng như việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, mong muốn ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  này với Công ty để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư như mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư”);

    iv) Hai Bên thống nhất thực hiện Hợp Đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của nhau và cùng có lợi.

    Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này với các điều khoản như sau:

    ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

    Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư  là ……đồng (Bằng chữ: ……

    Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

    –    Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ……

    –    Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ……

    ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

    Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Căn Hộ”):

    3.1. Loại nhà, công trình xây dựng: căn hộ chung cư

    3.2. Vị trí : …

    3.3 Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ : …

    Xem thêm: Bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hợp đồng

    3.4. Quy mô của căn hộ

    – Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

    – Tổng diện tích sử dụng đất: ……m2, trong đó:

    Thuộc tờ bản đồ số:

    Thửa đất số:

    Diện tích: ……m2

    Sử dụng riêng: ……m2

    Sử dụng chung (nếu có): ……m2

    Xem thêm: Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng đặt cọc mua bán đất không?

    Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư (được giao, được công nhận hoặc thuê): ……

    (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).

    3.5.  Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung/.

    3.6 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ

    3.7. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ:

    Các thông tin khác …

    ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    4.1. Giá chuyển nhượng

    Xem thêm: Làm thế nào lấy lại tiền đặt cọc khi thuê nhà không ký hợp đồng?

    – Giá chuyển nhượng: …. đồng (Bằng chữ: …

    ( chưa bao gồm thuế VAT )

    – Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm:

    –Giá trị quyền sử dụng đất

    – Giá trị căn hộ

    4.2.  Phương thức thanh toán: Chia làm ….. đợt

    – Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: ….. đồng (Bằng chữ: …..) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này.

    – Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là:…

    Xem thêm: Bên bán vi phạm hợp đồng đặt cọc xử lý như thế nào?

    đồng (Bằng chữ: ….), tương ứng với 95% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền  quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.

    – Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: …đồng (tương đương 5% giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B.

    Lưu ý: phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt.

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    – Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

    – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

    – Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.

    – Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.

    Xem thêm: Đòi lại giấy đặt cọc tiền như thế nào?

    – Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất.

    – Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B.

    – Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.

    – Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)

    – Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

    – Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan

    ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

    – Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng;

    – Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

    7.1. Bên A cam đoan:

    – Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

    – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .

    7.2. Bên B cam đoan:

    – Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

    – Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

    – Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    –   Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

    –   Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .

    –   Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

    –   Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

    BÊN A                                                                                 BÊN B

    (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

    3. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án:

     Tải về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ———————

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ DỰ ÁN

    Số:___/HĐĐC/___

    –     Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    –     Căn cứ Luật đất đai 2013  và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    –    Căn cứ luật kinh doanh bất động sản  2014;

    –     Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

    –    Căn cứ luật Nhà ờ 2014

    –    Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

    Dự án :

    Lô đất:

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án(sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày……tháng ……năm……, tại …

    BÊN NHẬN CỌC: CÔNG TY ……

    Địa chỉ: …

    Điện thoại:……

    Fax: …

    Tài khoản số: ……tại Ngân hàng ……

    Mã số doanh nghiệp : …

    Đại diện theo pháp luật:…… Chức vụ:…….

    (Sau đây gọi tắt là “BÊN A”).

    BÊN ĐẶT CỌC:

    Ông/bà:   ……

    Sinh năm:……

    CMND/Hộ chiếu/số:…

    Địa chỉ thường trú:……

    Địa chỉ liên hệ:…

    Điện thoại :……

    Email:…

    (Sau đây gọi tắt là “BÊN B”).

    (BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh).

    Trên cơ sở hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án theo:

    i)Các quy định pháp luật đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, dân sự hiện hành;

    ii)Bên A là một doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh bất động sản, hiện là chủ đầu tư Dự án…, tọa lạc tại……với tổng diện tích khoảng……(sau đây gọi tắt là “Dự Án”) theo các văn bản pháp lý sau:

    –  ……

    –  ……

    – Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …. do ……cấp ngày…….đối với diện tích Khu đất ……

    iii)  Bên B cam kết là đối tượng thỏa mãn điều kiện được mua nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến dự án cũng như việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, mong muốn ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án này với Công ty để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà dự án mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án”);

    iv)Hai Bên thống nhất thực hiện Hợp Đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của nhau và cùng có lợi.

    Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án này với các điều khoản như sau:

    ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

    Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán nhà dự án là ….. đồng (Bằng chữ: ……)

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

    – Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ……

    – Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán nhà dựa án tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày ….

    ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

    1. Bên B đồng ý đặt cọc và Bên A đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án có đặc điểm như mô tả dưới đây:

    Điều 1. Các thông tin về nhà dự án

    1. Loại nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…): …….

    2. Vị trí nhà dự án: …….

    (Đối với hợp đồng mua bán nhà dự án hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).

    3. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà dự án: ……

    4. Quy mô của nhà dự án:

    – Tổng diện tích sàn xây dựng: …m2

    – Tổng diện tích sử dụng đất: ……m2, trong đó:

    Sử dụng riêng: ……m2

    Sử dụng chung (nếu có): ……m2

    Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): …..

    (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).

    5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà dự án; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với nhà dự án là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng nhà chung cư.

    6. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà dự án.

    7. Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà dự án, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.

    8. Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày tháng của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai.

    9. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà dự án (nếu có)

    10. Các thông tin khác …

    Điều 2. Giá bán nhà

    Giá bán nhà dự án …… đồng

    (Bằng chữ: …… ).

    Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có)

    (Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện tích sàn phải tính theo thông thủy)

    2. Trong thời gian đặt cọc, bên A cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng

    nhà dự án cho bên B, bên A cam kết sẽ trả …

    khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng…

    Số tiền còn lại…..sẽ được bên B thanh toán nốt khi bên A giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên A cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên A có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên B không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà dự án gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

    – Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên B trong trường hợp bên A từ chối việc giao kết Hợp đồng mua bán nhà dự án điều 3 Hợp đồng;

    – Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    – Giao số tiền đặt cọc cho Bên A theo đúng thỏa thuận;

    – Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà dự án gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

    – Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên B để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu nhà dự án gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.

    – Trường hợp bên B từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên B bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên A theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.

    – Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên A khi hai Bên B giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà dự án và gắn liền với quyền sử dụng đất.

    – Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà dựa án gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B.

    – Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.

    – Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)

    – Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

    – Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan.

    ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

    6.1. Bên A cam đoan:

    1. Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

    2. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .

    6.2. Bên B cam đoan:

    1. Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

    2. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

    4. Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    – Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

    – Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .

    – Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

    – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

    BÊN A                                                                                   BÊN B

    (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

    4. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay:

    Đối với hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất , các bên có thể thay đánh máy bằng việc viết tay hợp đồng. Tuy nhiên hợp đồng viết tay vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung sau:

    – Thông tin của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc, nếu có người làm chứng thì ghi thông tin của người làm chứng;

    – Tài sản đặt cọc: ghi đầy đủ thông tin về tài sản đặt cọc, giá trị của tài sản đặt cọc;

    – Thời hạn đặt cọc: Ghi chính xác thời gian đặt cọc để tránh việc sau này xảy ra tranh chấp;

    – Mục đích đặt cọc: Ghi mục đích đặt cọc nhằm giao kết hợp đồng mua bán nhà, việc đặt cọc này thì sẽ quy định cụ thể các việc bên nhận đặt cọc cần phải thực hiện ví dụ cam kết sẽ tiến hành ký kết hợp đồng chính thức, cam kết làm thủ tục sang tên quyền sử dụng và các cam kết khác do các bên tự thỏa thuận.

    – Quyền và nghĩa vụ của hai bên: Ghi càng đầy đủ, càng rõ ràng để hai bên biết và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình mua bán nhà đất này;

    – Phương thức giải quyết tranh chấp: không thể tránh khỏi trong quá trình mua bán nhà đất có thể xảy ra tranh chấp, việc quy định trong hợp đồng điều khoản về phương thức giải quyết tranh chấp sẽ giúp cấc bên bảo vệ quyền và lợi ích của mình, dễ dành trong quá trình tiến hành giải quyết tranh chấp.

    – Cam đoan của các bên: đây là lời hứa, lời cám kết của các bên trong quá trình ký kết hợp đồng mua bán nhà, xác định việc mua bán nhà là hoàn toàn tự nguyện.

    – Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc: có thể ghi ngày tháng khi ký kết hợp đồng hoặc ghi hợp đồng có hiệu lực từ ngày nào để xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    – Hai bên ký và ghi rõ họ tên hoặc lăn tay, điểm chỉ cuối hợp đồng.

    2. Cách soạn hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

    – Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác). Riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần phải tuân theo các quy định của pháp luật về đặt cọc.

    – Ghi tên cụ thể hợp đồng đảm bảo giao kết và thực hiện

    Ví dụ: … để đảm bảo giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở đối với thửa đất và căn nhà tại địa chỉ abc theo Giấy chứng nhận số 123

    – Tham khảo Điều 31, Điều 32 Nghị định 163/2006/NĐ-CP

    – Tham khảo Điều 33, Điều 34 Nghị định 163/2006/NĐ-CP

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân, Lao động, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.694 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Đặt cọc

    Hợp đồng đặt cọc

    Mua bán nhà đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Hệ thống đặt cọc, hoàn trả là gì? Mục đích và phạm vi sử dụng

    Hệ thống đặt cọc, hoàn trả là gì? Mục đích và phạm vi sử dụng?

    Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc và hướng dẫn mới nhất năm 2022

    Giấy biên nhận tiền đặt cọc là gì? Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc 2022? Hướng dẫn soạn thảo giấy biên nhận tiền đặt cọc? Một số quy định của pháp luật về đặt cọc?

    Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

    Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc? Điều kiện phát sinh hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng. Hủy bỏ hợp đồng đặt cọc không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

    Chồng đi tù hoặc mất tích, vợ có được tự ý mua bán nhà đất không?

    Chồng đi tù hoặc mất tích, vợ có được tự ý mua bán nhà đất không? Sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chung của vợ chồng khi chồng không có nhà.

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

    Các rủi ro pháp lý thường gặp khi mua bán nhà đất

    Các rủi ro pháp lý thường gặp khi mua bán nhà đất. Kinh nghiệm phòng tránh rủi ro khi mua nhà đất. Mua bán đất những trường hợp chưa có sổ đỏ?

    Cách ghi thông tin trên hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn nhất

    Cách ghi thông tin trên hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn nhất. Hướng dẫn soạn thảo và hoàn thiện các thông tin trong Hợp động mua bán nhà đất.

    Cách xử lý khi mua bán nhà đất trước 01/7/2014 mà chưa sang tên

    Cách xử lý khi mua bán nhà đất trước 01/7/2014 mà chưa sang tên. Đã ký hợp đồng mua bán đất công chứng nhưng chưa sang tên có bị phạt/bị huỷ không?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

    Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an tỉnh An Giang

    Công an tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an An Giang mới nhất.

    Mẫu đơn khiếu nại yêu cầu giải quyết tranh chấp về đất đai mới nhất 2022

    Mẫu đơn khiếu nại về đất đai? Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai? Thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp về đất đai? Tranh chấp về đất đai có phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2022

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương là gì? Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đại tại địa phương để làm gì? Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương 2022? Hướng dẫn, lưu ý đối với đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương.

    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?

    Tham ô là gì? Tham nhũng là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào? Khung hình phạt đối với tội tham ô, tham nhũng mới nhất? Hình thức xử lý hành vi tham ô, tham nhũng?

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2022

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư 2022? Một số quy định của pháp luật về thực hiện dự án đầu tư?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm? Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác? Mức phụ cấp lưu trú theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC? Quy định về phụ cấp lưu trú khi đi công tác, chế độ công tác phí cho người đi công tác mới nhất.

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm của cán bộ?

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ? Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm? Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức?

    Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật?

    Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền?

    Có được sử dụng đăng ký xe photo công chứng khi tham gia giao thông không?

    Sử dụng giấy đăng ký xe photo công chứng khi tham gia giao thông có vi phạm không? Xe mua trả góp, ngân hàng giữ giấy tờ gốc. Sử dụng đăng ký xe photo công chứng đi đường có sao không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Có thể bổ sung lối đi vào sổ đỏ không? Thủ tục bổ sung lối đi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không?

    Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không? Mức xử phạt đối với hành vi xây nhà trên đất trồng cây lâu năm? Làm thế nào để có thể xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm được một cách hợp pháp?

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Cưỡng dâm là hành vi của một người dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu với mình.

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu?

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu? Sự khác biệt giữa hành vi hiếp dâm, hành vi cưỡng dâm, hành vi dâm ô và hành vi giao cấu?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự? Phân biệt cưỡng dâm và hiếp dâm? Phân tích các yếu tố cấu thành tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi?

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo Bộ luật hình sự

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi là gì? Quy định của Bộ luật Hình sự về Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi?

    Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự 2015

    Tố cáo hành vi hiếp dâm trẻ em dưới 16 tuổi? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi hiếp dâm trẻ em? Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Hiểu thế nào về tội hành hạ người khác theo quy định tại Điều 110 Bộ luật hình sự? Trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm?

    Tội vô ý gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe do vi phạm quy tắc nghề nghiệp

    Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính được quy định tại Điều 109 Bộ luật hình sự.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá