Khi các bên khi đã được sự thỏa thuận trong việc mua bán và lắp đặt thiết bị, máy móc sẽ tiến hành giao kết hợp đồng. Hợp đồng ở đây sẽ được chia thành hai dạng: Hợp đồng cung cấp thiết bị, máy móc và hợp đồng thi công lắp đặt thiết bị máy móc.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cung cấp thiết bị, máy móc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ MÁY MÓC
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
Luật Thương mại 2005 Quốc hội ban hành số 36/2005 QH11;
Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa cá bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm… tại…chúng tôi bao gồm các bên:
Công ty:…
Địa chỉ:…
Giấy phép kinh doanh số:…
Mã số thuế:…
Tài khoản số:…
Do Ông/bà:…
Ngày tháng năm sinh:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…cấp ngày…tháng…năm…
Nơi cấp:…
Địa chỉ thường trú:…
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…
( Sau đây gọi tắt là bên A)
Công ty:…
Địa chỉ:..
Giấy phép kinh doanh số:…
Mã số thuế:…
Tài khoản số:…
Do Ông/bà:…
Ngày tháng năm sinh:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…cấp ngày…tháng…năm…
Nơi cấp:…
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…
(Sau đây gọi tắt là bên B)
Hai bên đã tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
Bên A sẽ tiến hành cung cấp thiết bị, máy móc theo như yêu cầu của bên B được thể hiện ở Điều 2.
Điều 2: Đối tượng hợp đồng
Bên A sẽ tiến hành cung cấp những thiết bị, máy móc với số lượng và giá thành như sau:
Số thứ tự | Thiết bị, máy móc | ||
1 | |||
2 | |||
3 |
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Bên A sẽ cung cấp những thiết bị, máy móc như đã được đề cập trong hợp đồng cho bên B vào lúc…giờ, ngày…tháng…năm.
– Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, bão lũ, xe bị công an kiểm tra trên đường vận chuyển hay trong hoàn cảnh không lường trước được vào lúc bên A đi giao hàng cho B thì A phải tiến hành thông báo ngay lập tức cho Bên B.
– Trong trường hợp bên A tiến hành giao hàng hóa sớm hơn so với thỏa thuận thì bên B có quyền nhận hoặc từ chối.
Điều 4: Địa điểm giao hàng
– Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến địa điểm;
– Nếu có sự thay đổi về nơi nhận hàng Bên B phải thông báo cho Bên A trong một khoảng thời gian hợp lý.
Điều 5: Giá trị hợp đồng
– Tổng giá trị hợp đồng này là:…(bằng chữ:……)
– Giá trị hợp đồng bao gồm:
+ Tổng các thiết bị, máy móc:…
(Bằng chữ:…)
+ Chi phí vận chuyển:…
( Bằng chữ…)
+ Chi phí lắp đặt:…
( Bằng chữ…)
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên B sẽ tiến hành thanh toán thành hai (02) đợt cho bên A qua tài khoản:…
Chủ tài khoản:…Chi nhánh ngân hàng:…
Điều 7: Thời hạn thanh toán
Đợt 1: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% giá trị hợp đồng, kể từ ngày hai bên kí hợp đồng này trong vòng 03 ngày làm việc;
Đợt 2: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% còn lại sau khi Bên A vận chuyển đủ hàng hóa cho bên B như đã thỏa thuận, trong vòng 03 ngày làm việc Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ hợp đồng cho bên A.
Điều 8: Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B thực hiện đúng hợp đồng như đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn và những chi phí phát sinh khác;
– Yêu cầu bên B nhận hàng đúng thời gian và địa điểm như đã giao kết;
– Yêu cầu bên B hỗ trợ trên tinh thần thiện chí, hợp tác.
Điều 9. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A giao đúng loại hàng hóa đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên A giao đúng thời hạn và địa điểm;
– Yêu cầu bên A đổi các thiết bị, máy móc bị lỗi, hư hỏng, không đúng mẫu mã, chất lượng như đã giao kết;
– Yêu cầu bên A thực hiện một số công việc cần thiết để máy móc, thiết bị được lắp đặt, vận hành;
– Bên B có quyền mua vật tư, thiết bị, máy móc của bên thứ ba khi không ảnh hưởng đến quyền lợi hoặc thiệt hại đối với bên A.
Điều 10. Nghĩa vụ bên A
– Bên A cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;
– Bên A có nghĩa vụ thực hiện hết khả năng của mình để tiến hành giao hàng hóa đúng hạn và đúng địa điểm cho bên B;
– Bên A có nghĩa vụ giao hàng hóa đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng của hàng hóa;
– Thông báo cho B những khuyết tật, lỗi của hàng hóa trước khi tiến hành giao hàng;
– Thông báo cho B những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Giao những hóa đơn, chứng từ có liên quan đến hợp đồng cho bên B.
Điều 11: Nghĩa vụ bên B
– Bên B cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;
– Bên B cần tạo điều kiện thuận lợi cho bên A khi thực hiện hợp đồng như: thời gian hợp lý, địa điểm giao hàng thuận lợi,…
– Thông báo cho Bên A những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Thanh toán đúng hạn và đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận;
– Nhận hàng bên A giao đúng thời gian, địa điểm, có người đại diện khi hàng đến để tiến hành thủ tục giao nhận;
– Thanh toán những chi phí phát sinh hợp lý cho bên A.
Điều 12: Vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng là các bên không thực hiện hết khả năng của mình để thực hiện hợp đồng. Vì lỗi của bên vi phạm mà hợp đồng không được thực hiện, thực hiện không đúng, dẫn đến thiệt hại cho bên bị thiệt hại;
Đồng thời vi phạm hợp đồng là xuất phát từ hành vi gian dối, không trung thực, không có thiện chí hợp tác dẫn đến hợp đồng không thể thực hiện.
Điều 13: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nào gây thiệt hại xâm phạm đến lợi ích cho đối phương thì phải có trác nhiệm bồi thường thiệt hại trên thực tế.
– Bên bị thiệt hại phải có nghĩa vụ chứng minh những thiệt hại mình phải chịu do lỗi của đối phương;
– Bên gây thiệt hại nếu chứng minh thiệt hại không phải do lỗi của mình thì không có nghĩa vụ bồi thường.
Điều 14. Phạt vi phạm
– Bên gây thiệt hại sẽ bị phạt vi phạm bên cạnh bồi thường thiệt hại nếu hành vi do lỗi cố ý hoặc vô ý mình gây ra dẫn đến thiệt hại cho bên đối tác.
– Mức phạt vi phạm là:
Điều 15: Thời hạn bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Trong vòng 01 năm kể từ ngày thiệt hại trên thực tế xảy ra, bên vi phạm phải thanh toán hết những khoản bồi thường và phạt cho bên bị thiệt hại
Nếu bên vi phạm có dấu hiệu trốn tránh nghĩa vụ thực hiện bồi thường hoặc phạt vi phạm, bên bị thiệt hại sẽ yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường trước thời hạn kể từ ngày thông báo cho bên vi phạm biết.
Nếu các bên không giải quyết được bằng con đường thỏa thuận sẽ tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bắt đầu từ ngày:…
Điều 17: Chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
– Hợp đồng đã thực hiện xong, các bên đã thực hiện nghĩa vụ của mình;
– Các bên thỏa thuận chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
Điều 18: Những tài liệu kèm theo
Các bên có nghĩa vụ bàn giao những giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc bàn giao, nhận, giấy tờ chứng từ liên quan đến hàng hóa. Các biên lai, hóa đơn liên quan đến thanh toán sẽ được đính kèm trong phụ lục hợp đồng.
Điều 19: Giải quyết tranh chấp
Các bên thỏa thuận lựa chọn con đường Tòa án để giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng
Điều 20: Xác nhận hợp đồng
Hợp đồng và phụ lục đính kèm được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ một bản có hiệu lưc ngang nhau;
Việc các bên đã ký vào hợp đồng được coi là các bên đã đồng ý và không có ý kiến gì về những thỏa thuận trong hợp đồng
– Những thay đổi, bổ sung sẽ được lập thành phụ lục hợp đồng, có giá trị thực hiện như hợp đồng.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Mẫu hợp đồng thi công , lắp đặt thiết bị máy móc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày……tháng…..năm………
HỢP ĐỒNG THI CÔNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MÁY MÓC
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
Luật Xây dựng 2014 Quốc hội ban hành số 50/2014QH13;
Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại…chúng tôi bao gồm các bên:
Công ty:…
Địa chỉ:…
Giấy phép kinh doanh số:…
Mã số thuế:…
Tài khoản số:..
Do Ông/bà:…
Ngày tháng năm sinh:…tháng…năm…
Nơi cấp:…
Địa chỉ thường trú:…
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…
Sau đây gọi tắt là bên A
Bên B:
Công ty:…
Địa chỉ:…
Giấy phép kinh doanh số:…
Mã số thuế:…
Tài khoản số:…
Do Ông/bà:…
Ngày tháng năm sinh:… Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…cấp ngày…tháng…năm…
Nơi cấp:…
Địa chỉ thường trú:…
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…
Hai bên đã tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A giao lắp đặt các thiết bị máy móc cho bên B được ghi trong phụ lục hợp đồng.
Thiết bị máy móc đảm bảo về mặt chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và số lượng đã thỏa thuận.
Nội dung công việc khi tiến hành lắp đặt như sau:…
– Bên A tiến hành giao những tài liệu liên quan đến máy móc, thiết bị cần lắp đặt;
– Bên B có trách nhiệm lắp ráp theo đúng quy trình, vận hành thử đảm bảo bên A sử đụng được vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
Điều 2: Địa điểm thực hiện hợp đồng.
Địa điểm tiến hành lắp đặt thiết bị tại:…
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Thời gian lắp đặt: Bên B chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị cho Bên A sau khi nhận được thanh toán lần 2, thời gian hoàn thành lắp đặt vận hành thử là 30 ngày tính từ ngày Bên A bắt đầu bàn giao mặt bằng cho bên B theo tiến độ xây dựng tổng thể.
– Thời gian đào tạo chuyển giao công nghệ: Bên B tiến hành đào tạo chuyển giao công nghệ cho Bên A trong thời gian 07 ngày, thời gian do Bên A sắp xếp.
– Trong quá trình thực hiện, nếu công việc của Bên B bị cản trở hay chậm trễ mà lỗi được xác định là do Bên A, khi đó Bên A sẽ gia hạn và cho phép Bên B hoàn thành công việc trong thời gian hợp lý với điều kiện Bên B phải có “Thư xin gia hạn” và văn bản đồng ý của Bên A đồng thời bên A tạo điều kiện kho bãi cho bên B tập kết hàng hóa không bị hư hỏng mất mát.
Điều 4: Thời hạn thanh toán
Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho Bên B tổng số tiền là:
Được tiến hành thanh toán thành hai đợt như sau:
– Đợt 1: 50% tổng giá trị hợp đồng, thanh toán trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng;
– Đợt 2: 50% còn lại của giá trị hợp đồng, thanh toán trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bên B hoàn thành xong công trình.
Điều 5: Bảo hành, hướng dẫn sử dụng
– Bên B có trách nhiệm hướng dẫn quy trình sử dụng, những lưu ý cho bên A khi vận hành, bảo dưỡng thiết bị, máy móc.
– Bên B có trách nhiệm bảo hành những mối hàn, mối ráp trong thời hạn là;…tháng
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;
– Có nghĩa vụ sắp xếp bố trí mặt bằng để nhận hàng hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B tiến hành bàn giao và lắp đặt;
– Có quyền yêu cầu Bên B giao thiết bị, thực hiện dịch vụ lắp đặt, thực hiện nghĩa vụ bảo hành và các nghĩa vụ khác ( nếu có ) theo quy định của Hợp đồng này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Có quyền yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đúng quy định của Hợp đồng này;
– Có nghĩa vụ bàn giao thiết bị và lắp đặt theo đúng quy định;
– Trong quá trình lắp đặt cho Bên A, Bên B có nghĩa vụ tuân thủ mọi quy định làm việc của Bên A và chịu mọi trách nhiệm về đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc tại Bên A;
– Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại như mất mát tài sản, thương vong, bệnh tật thuộc người của Bên B trong quá trình làm việc;
– Có nghĩa vụ thực hiện bảo hành theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Cung cấp cho bên A các chứng từ xuất sứ hàng hóa (CO), chứng nhận chất lượng hàng hóa của nhà sản xuất (CQ).
– Cung cấp cho bên A hóa đơn chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng trên tinh thần thiện chí, không bên nào được đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng, không thực hiện hợp đồng hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu không có lý do chính đáng. Nếu bên vi phạm buộc phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại, đồng thời sẽ bị phạt vi phạm…..% giá trị hợp đồng.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Khi xảy ra tranh chấp các bên phải tiến hành thỏa thuận trên tinh thần thiện chí, đòng lòng giải quyết vấn đề.
– Nếu các bên không đạt được thỏa thuận thì sẽ chọn Tòa ánh là con đường giải quyết tranh chấp.
Điều 10: Hiệu lưc hợp đồng
– Hợp đồng này có giá trị hiệu lực từ ngày…đến ngày…
– Tiến hành thanh lý hợp đồng sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3. Lưu ý khi ký hợp đồng mua bán, thi công lắp đặt thiết bị, máy móc:
– Các bên cần thỏa thuận những nội dung cơ bản của hợp đồng: đối tượng của hợp đồng, thời hạn thực hiện hợp đồng, giá trị, thời hạn thanh toán, trách nhiệm của mỗi bên, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng;
– Người ký hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật hoặc là người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật;
– Các bên cần thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng. Bởi lẽ nếu xảy ra tranh chấp thì bồi thường thiệt hại sẽ được tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại còn phạt chỉ được tiến hành khi trong hợp đồng có quy định về phạt vi phạm.
– Hợp đồng có thể đưa ra công chứng để đảm bảo về mặt pháp lý, tùy vào sự thỏa thuận của các bên.
4. Tư vấn thủ tục nhập khẩu máy móc về Việt Nam:
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty em có giấy phép đầu tư từ 18/8/2016, sau khi hoàn thiện các thủ tục ban đầu đã ký hợp đồng gia công với công ty bên Hàn Quốc ngày 25/8/2016. Bên phía Hàn quốc cung cấp máy móc, nguyên vật liệu cho bên Công ty em theo hình thức không thanh toán. Lô máy móc và nguyên liệu gia công gửi cùng một chuyến hàng về ngày 22/9/2016. Vậy Công ty em cần làm những thủ tục gì để nhận máy móc, nguyên liệu về công ty?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan như sau:
Đối tượng phải làm thủ tục hải quan:
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;
– Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan.
Về việc khai hải quan và hồ sơ nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 25
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới;
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
– Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng;
– Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
– Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 49
– Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
– Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác.
Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử;
Trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục hải quan nơi dự kiến làm thủ tục hải quan, trong đó nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai hải quan trong thời gian hệ thống khai hải quan điện tử của người khai hải quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Hàng hóa khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Hồ sơ hải quan gồm:
+ Tờ khai hải quan: 02 bản chính
+ Hợp đồng gia công hàng hóa
+ Hóa đơn thương mại
+ Bảng kê chi tiết hàng hóa
+ Vật đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
+ Chứng từ khác có liên quan
– Trình tự thực hiện như sau:
+ Khai và đăng ký tờ khai hải quan; nộp xuất trình chứng từ theo hồ sơ hải quan.
+ Kiểm tra thực tế hàng hóa.
+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính làm thủ tục hải quan.
+ Giải phóng hàng hóa, thông quan hàng hóa.
+ Kiểm tra sau thông quan.
Bạn tham khảo thêm quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Nghị định 59/2018/NĐ-CP và Thông tư số 38/2015/TT-BTC để biết rõ về trình tự, thủ tục kê khai hải quan.