Các dịch vụ cho thuê máy chủ đang ngày càng phổ biến. Mang lại nhiều tiện ích cho người dùng với giá cả hợp lý và dịch vụ hỗ trợ tốt. Vậy thuê máy chủ là gì? Mục đích của việc thuê máy chủ để làm gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ là gì?
– Hợp đồng dịch vụ sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
– Máy chủ hay còn gọi là Server là một hệ thống (phần mềm và phần cứng máy tính phù hợp) đáp ứng yêu cầu trên một mạng máy tính để cung cấp, hoặc hỗ trợ cung cấp một dịch vụ mạng. Các server có thể chạy trên một máy tính chuyên dụng, hoặc nhiều máy tính nối mạng có khả năng máy chủ lưu trữ. Trong nhiều trường hợp, một máy tính có thể cung cấp nhiều dịch vụ và dịch vụ chạy đa dạng.
Các máy chủ thường cung cấp các dịch vụ thiết yếu qua mạng, hoặc là để người dùng cá nhân trong một tổ chức lớn hoặc cho người dùng nào thông qua Internet.
– Thuê máy chủ chính là thuê server, thuê máy chủ là dịch vụ cho thuê phần cứng thiết bị máy chủ, thiết bị mạng, bảo mật, lưu trữ… Bao gồm không gian chỗ đặt trong data center đã được thiết kế xây dựng và đầu tư trang bị sẵn các hệ thống điện, điều hòa, internet, an ninh và các hệ thống liên quan khác.
Bản chất của thuê máy chủ là để lưu trữ và xử lý dữ liệu rồi chuyển đến các máy trạm cho mọi người dùng với lợi ích máy chủ có thể chạy 24/24 trong thời gian dài, chỉ tắt đi khi có sự cố cần bảo trì. Đối với các doanh nghiệp thì máy chủ là thiết bị không thể thiếu, nó giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ thông tin, quản lý, vận hành các phần mềm của doanh nghiệp. Với nhu cầu của bên sử dụng dịch vụ tức bên thuê và để đáp ứng nhu cầu của bên sử dụng, bên sử dụng và bên cung ứng đã ký kết hợp đồng với nhau để cả hai bên đạt được mục đích của mình.
Hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ là văn bản thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của các bên, hai bên phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ của mình, đảm bảo quyền cho bên còn lại.
Hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên nếu có tranh chấp xảy ra.
2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ:
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ là bên cho thuê máy chủ tức bên cung ứng dịch vụ và bên thuê máy chủ tức bên dử dụng dịch vụ. Theo
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội, ở đây đối tượng của hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ là việc cho thuê hệ thống máy chủ. Bên cung ứng sẽ cung ứng máy chủ cho bên sử dụng để bên sử dụng lưu trữ và xử lý dữ liệu, bên sử dụng sẽ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
3. Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê máy chủ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—-
Số: …../-MC
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY CHỦ
(DEDICATED SERVER)
Bên A | CÔNG TY …… | ||
Người đại diện: | |||
Chức vụ: | |||
Địa chỉ: | |||
Số điện thoại: | Fax: | ||
Số tài khoản | |||
Mã số thuế: | |||
Email: | Website: | ||
Bên B | CÔNG TY …. | ||
Người đại diện: | |||
Chức vụ: | |||
Địa chỉ: | |||
Số điện thoại: | Fax: | ||
Số tài khoản: | Tại: | ||
Mã số thuế: | |||
Email: | Website: |
Hai bên cùng thỏa thuận các điều khoản quy định trong hợp đồng:
Điều 1: Dịch vụ và điều kiện cung cấp
Bên B có trách nhiệm cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ cho Bên A với các nội dung sau:
– Cung cấp cho bên A thuê máy chủ có cấu hình theo phụ lục 1 kèm theo hợp đồng này.
– Đặt và duy trì kết nối máy chủ Bên A trong thời hạn: 12 tháng kể từ ngày ………….
– Bên B cung cấp cho Bên A các điều kiện về duy trì và kết nối vào mạng Internet tại hệ thống mạng của Bên B:
+ Bên B cung cấp máy chủ cho Bên A với thông số mô tả trong phụ lục 1.
+ Kết nối máy chủ này vào phân mạng Internet của bên B theo phụ lục 1.
+ Nguồn điện, máy điều hoà nhiệt độ; máy nổ dự phòng. Các thiết bị an toàn đảm bảo cho máy chủ có thể hoạt động trên mạng. Internet của Bên B 24h/ngày, 7ngày/tuần.
+ Chuyển giao toàn bộ website của bên A lên trên server mới, đảm bảo hệ thống không bị gián đoạn nhiều (không quá 5h tính từ sau 10h đêm, thời gian sẽ được thông báo cho bên A).
+ Thời gian bàn giao không quá 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 2: Giá trị hợp đồng, thời hạn và hình thức thanh toán
2.1. Giá trị hợp đồng:
STT | Khoản mục | Đơn giá (VND) | Đơn vị tính | Thành tiền (VND) | Ghi chú |
1 | Phí đăng kí dịch vụ, cài đặt phần mềm, phí mua phần mềm bản quyền | 3.000.000 | 1 lần | 3.000.000 | Trả 1 lần, kỳ 12 tháng |
2 | Cước phí hàng tháng | 2.950.000 | 12 tháng | 35.400.000 | Kỳ 06 tháng/lần |
3 | Phí quản trị server hàng tháng | 300.000 | 12 tháng | 3.600.000 | Kỳ 06 tháng/lần |
Tổng: | 42.000.000 | ||||
VAT (10%) | 4.200.000 | ||||
Thành tiền: | 46.200.000 | ||||
Bằng chữ: | Bốn mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng |
Lần thanh toán đầu tiên: 24.750.000 đồng. Ngay sau khi ký hợp đồng. (phí đăng ký dịch vụ + 06 tháng phí duy trì, phí quản trị server) (hai mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng).
Thanh toán tiếp theo chu kỳ: 21.450.000 đồng/lần (phí 6 tháng duy trì, quản trị server) (hai mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
2.1. Kỳ thanh toán: 06 tháng /lần.
2.2. Bên B gửi thông báo phát sinh cước, yêu cầu thanh toán hoặc gia hạn hợp đồng theo thông tin đã nêu tại phần pháp nhân của hợp đồng này.
2.3. Đảm bảo thanh toán cho Bên B các phí phát sinh hàng tháng (nếu có: Dùng thêm các lựa chọn khác cho dịch vụ, vượt dung lượng theo phụ lục) chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo. Nếu việc thanh toán bị chậm hơn, Bên A phải chịu phạt lãi quá hạn theo mức của Ngân Hàng Ngoại Thương tại thời điểm thanh toán.
2.4. Bên A thanh toán cho Bên B thông qua hình thức:
2.5. Bên A thanh toán cho Bên B thông qua hình thức:
Trực tiếp tại Bên A Trực tiếp tại Bên B Chuyển khoản
Người được hưởng: Công ty ………
Địa chỉ:
Tài khoản:
Điều 3: Trách nhiệm của Bên A
3.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi nội dung thông tin lưu trữ trên máy chủ mà Bên A thuê của Bên B và đảm bảo rằng thông tin này không chứa các phần mềm phá hoại. Không sử dụng dịch vụ của Bên B cung cấp cho mục đích phát tán e-mail với số lượng bất thường (SpamMail).
3.2. Không được sử dụng các dịch vụ Internet vào mục đích gây rối trật tự an ninh xã hội, phá hoại an ninh quốc gia, làm tổn hại thuần phong mỹ tục hay kinh doanh bất hợp pháp. Tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước về sử dụng Internet, quảng cáo và các điều kiện quy định trong hợp đồng này, các quy định của Pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp và Bản quyền.
3.3. Bên A có trách nhiệm bảo mật quyềt truy nhập máy chủ từ xa do Bên B cấp. Bên A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để Bên thứ ba khác dùng quyền truy nhập từ xa thực hiện các hành động vi phạm pháp luật.
3.4. Có trách nhiệm ký nhận các biên bản nghiệm thu hoặc ghi nhớ công việc khi Bên B thực hiện các công việc tại Điều 1 của hợp đồng này. Thông báo cho Bên B về mọi sự thay đổi thông tin liên quan đến hợp đồng trước ít nhất 07 ngày để Bên B kịp thời thay đổi thông tin khi phát hành chứng từ hoặc văn bản cho Bên A.
3.5. Thanh toán đầy đủ cho Bên B theo giá trị hợp đồng. Khi có thay đổi hoặc ngừng sử dụng, Bên A phải có yêu cầu bằng văn bản gửi Bên B trước 07 ngày làm việc.
Điều 4: Trách nhiệm của Bên B
4.1. Cung cấp cho Bên A dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
4.2. Hướng dẫn Bên A thực hiện đúng các quy trình khai thác dịch vụ và các quy định của Pháp luật hiện hành.
4.3. Có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng thực hiện trong trường hợp Bên A sử dụng dịch vụ không theo đúng các cam kết trong hợp đồng này.
4.4. Cung cấp cho Bên A hoá đơn tài chính hợp lệ sau khi Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục theo đúng nội dung của hợp đồng.
4.5. Hỗ trợ kỹ thuật cho Bên A về mặt kỹ thuật trong suốt thời gian cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
4.6. Quản trị server cho bên A trong thời gian sử dụng dịch vụ. Cài đặt, thiết lập các website của bên A yêu cầu lên trên server.
Điều 5: Kết quả và nghiệm thu
– Các công việc tiến hành Bên A do Bên A xác nhận.
– Các công việc tiến hành do Bên B, được xác nhận bởi kết quả chuyển giao. Bên A xem xét kết quả đã được chuyển giao, nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc mà Bên A không có ý kiến phản hồi thì kết quả mặc nhiên được chấp nhận.
Điều 6: Tạm ngừng, tạm cắt, thay đổi nội dung của hợp đồng
6.1. Tạm ngừng
– Bên B sẽ tạm ngừng một hoặc tất cả dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của Bên A.
6.2. Tạm cắt
– Bên B sẽ tạm cắt dịch vụ của Bên A nếu Bên A vi phạm các điều khoản được quy định trong hợp đồng này.
– Dịch vụ sẽ được Bên B mở lại sau khi Bên A chấm dứt vi phạm các điều khoản quy định trong hợp đồng này và nộp đầy đủ các khoản phí phát sinh do việc vi phạm (nếu có).
– Phí vi phạm sẽ được tính cho bên vi phạm theo quy định của Pháp luật.
6.3. Thay đổi nội dung hợp đồng
– Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng đều phải có văn bản đề nghị của Bên kia trước 07 ngày để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho thay đổi nội dung trong hợp đồng do nguyên nhân từ Bên nào thì Bên đó có trách nhiệm thanh toán.
Điều 7: Các điều khoản khác
7.1. Nếu Bên A vì bất kỳ lý do gì không cung cấp nội dung thông tin của mình cho Bên B thực hiện công việc, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến tiến độ triển khai hợp đồng.
7.2. Nếu Bên A muốn mở rộng, tăng thêm các dịch vụ, hợp đồng mới hoặc phụ lục bổ sung sẽ được lập chi tiết theo yêu cầu của Bên A.
Điều 8: Điều khoản thi hành
8.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật hiện hành.
8.2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc ra Toàn Kinh tế – Tòa án Nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực ít nhất 01 năm kể từ ngày ký. Khi hợp đồng hết hiệu lực, nếu một trong hai bên không có thay đổi về nội dung, điều khoản thì hợp đồng sẽ mặc nhiên được tiếp tục thực hiện cho năm tiếp theo.
8.4. Trong trường hợp Bên A không tiếp tục sử dụng dịch vụ của Bên B cho năm tiếp theo, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng văn bản trước khi hết hạn hợp đồng 30 ngày.
8.5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau: Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
– Bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ (Bên A và Bên B): ghi rõ thông tin người đại diện, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản, mã số thuế, email;
– Điều 1: Hai bên thỏa thuận cung cấp dịch vụ và điều kiện cung cấp dịch vụ, ghi rõ thời hạn duy trì kết nối máy chủ đã thỏa thuận;
– Điều 2: Thỏa thuận giá trị hợp đồng; phương thứuc thanh toán, ghi rõ tên công ty thụ hưởng và số tài khoản;
Cơ sở pháp lý: