Để thực hiện hoạt động quản lý bất động sản, các bên cần có hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản. Quy định về hợp đồng quản lý bất động sản như thế nào? Có những lưu ý gì khi thực hiện hợp đồng quản lý bất động sản?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
Hợp đồng dịch vụ là một trong số những loại hợp đồng dân sự thuộc sự điều chỉnh của Bộ Luật dân sự. Theo Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ thì: ” Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Như vậy hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là sự thỏa thuận giữa bên thuê quản lý bất động sản và bên quản lý bất động sản, bên thuê sẽ trả tiền quản lý cho bên quản lý bất động sản theo thỏa thuận trước đó, bên quản lý bất động sản phải đảm bảo thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.
2. Đối tượng của hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản?
Theo Điều 514 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về đối tượng của hợp đồng dịch vụ: ” Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.”
Theo đó đối tượng của Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là việc quản lý bất động sản, thực hiện công việc theo ủy quyền bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện ủy quyền, hoàn thành công việc và đáp ứng các yêu cầu liên quan theo thỏa thuận. Trong quá trình thực hiện công việc không vi phạm điều cấm của luật cũng như không được trái đạo đức xã hội.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản và bên thuê, đáp ứng nhu cầu dịch vụ của bên thuê.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận của bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ về những yêu cầu công việc mà bên cung ứng cần đáp ứng, cũng như những lưu ý mà bên sử dụng dịch vụ đưa ra.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là cơ sở pháp lý ràng buộc bên thuê và bên quản lý bất động sản, ghi nhận quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trên cơ sở thỏa thuận và tuân theo đúng quy định pháp luật.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản là cơ sở ghi nhận hình thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên nếu có tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, đồng thời quy định thời gian có hiệu lực của hợp đồng một cách rõ ràng.
Quản lý bất động sản chuyên nghiệp sẽ tăng thêm giá trị cho bất động sản, giảm chi phí vận hành cho chủ bất động sản. Với việc quản lý bất động sản chuyên nghiệp sẽ giúp vận hành tòa nhà một cách hiệu quả với chi phí hợp lý nhất trong khoản ngân sách có hạn của chủ đầu tư.
Việc quản lý bất động sản góp phần vào việc chăm sóc các tài sản một cách cẩn thận, chuyên nghiệp và quản lý một cách đúng đắn. Đây là sự chăm sóc cho giá trị tài sản của chủ đầu tư. Bất động sản nếu được quản lý tốt không chỉ đảm bảo thu hồi vốn cho chủ mà còn góp phần nâng cao giá trị tài sản thông qua việc tái đầu tư bất động sản.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quản lý:
Cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để bên quản lý bất động sản thực hiện dịch vụ quản lý Bất động sản;
Chịu trách nhiệm thực hiện các cam kết trong phạm vi ủy quyền;
Trả chi phí quản lý tài sản và các khoản phí dịch vụ khác;
Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng;
Bên thuê có quyền yêu cầu bên quản lý thông báo kịp thời đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã ủy quyền.
Được bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của bên quản lý bất động sản:
Thực hiện công việc được ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc quản lý.
Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện ủy quyền.
Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
Yêu cầu bên thuê cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết nhằm thực hiện việc ủy quyền.
Được thanh toán chi phí quản lý và các khoản phí dịch vụ khác.
Được bồi thường thiệt hại nếu bên thuê vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
4. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
======
……., ngày ……tháng ……năm…….(2)
HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Bộ luật dân sự Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 về hoạt động kinh doanh Bất động sản;
Căn cứ
Căn cứ vào đơn yêu cầu sử dụng dịch vụ đấu giá BĐS của Ông/Bà:……
Ngày……tháng…….năm………
BÊN THUÊ (BÊN A) (3)……..
Họ tên:……….
Ngày/tháng/năm sinh:……..
Số CMND:……Cấp ngày:………… Tại:………..
Hộ khẩu thường trú:…………
ĐƠN VỊ NHẬN DỊCH VỤ (BÊN B) (4)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ ĐẤT………
Địa chỉ:……….
Văn phòng giao dịch:…………
Điện thoại:…………. FAX:………….Email:………
Đại diện:……… Chức vụ:…….
Điều 1: Nội dung thỏa thuận (5)
Bên B bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây thực hiện dịch vụ quản lý cho bên B Bất động sản có đặc điểm như sau:
– Vị trí : …..
– Diện tích : ………m2 đất ………..m2 xây dựng …..tầng
(Mặt tiền: ………m, chiều dài:……m, sân vườn:……m2)
– Đặc điểm đường giao thông:…………..
– Hướng nhà:……..
– Loại nhà/đất:……..
– Nội thất:
Số phòng ngủ:………Phòng khách:………..Phòng ăn:…………..
Số phòng WC:………..Gara ô tô:………..Phòng bếp:…………..
Kết cấu: …..
– Vật liệu hoàn thiện:……….
– Tiện nghi: ……..
Điện: □ Nước: □ Điều hòa: □
Điện thoại: □ Internet: □ Khác: □ :……..
– Tình trạng pháp lý:……….
– Hiện trạng : Đang ở □ Cho thuê □ Khác: ………
Điều 2. Giá dịch vụ quản lý: (6)
Bất động sản được quản lý với giá là:………
Điều 3. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền (7)
– Thời hạn thanh toán:………
– Phương thức thanh toán:……………….
– Địa điểm thanh toán:………
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để bên B thực hiện dịch vụ quản lý Bất động sản nói trên.
– Chịu trách nhiệm thực hiện các cam kết trong phạm vi ủy quyền
– Trả chi phí quản lý tài sản và các khoản phí dịch vụ khác(nếu có).
– Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
– Bên A có quyền yêu cầu bên B thông báo kịp thời đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã ủy quyền.
– Được bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Thực hiện công việc được ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc quản lý.
– Bảo quản, giữ gìn tài sản và tài liệu được giao theo thỏa thuận để thực hiện ủy quyền.
– Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết nhằm thực hiện việc ủy quyền.
– Được thanh toán chi phí quản lý và các khoản phí dịch vụ khác.
– Được bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 5. Thời hạn quản lý bất động sản
Tùy thuộc vào yêu cầu của bên A mà bên B sẽ thực hiện dịch vụ Quản lý Bất động sản nói trên trong thời gian là:
Điều 6. Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến cơ quan Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày giao kết đến ngày hai bên ký
– Việc thanh lý hợp đồng này sẽ thực hiện bằng biên bản thanh lý do hai bên cùng ký.
– Hai bên thỏa thuận cam kết thực hiện đúng những nội dung trên và tài sản được ủy quyền quản lý không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau
BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Tên công ty cung ứng dịch vụ quản lý bất động sản; Khi thực hiện ký kết hợp đồng, hai bên phải soạn thảo đúng và chính xác xác nội dung và hình thức của hợp đồng, những nội dung mà hai bên đã thỏa thuận với nhau trước đó.
(2): Ghi rõ ngày tháng năm lập hợp đồng;
(3): Bên thuê dịch vụ quản lý bất động sản ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú;
(4): Bên đơn vị nhận dịch vụ quản lý bất động sản ghi rõ tên công ty, địa chỉ, văn phòng giao dịch, số điện thoại, fax, email, đại diện, chức vụ;
(5): Nội dung thỏa thuận ghi rõ vị trí bất động sản, diện tích, đặc điểm giao thông, hướng nhà, loại nhà, nội thất, kết cấu, tiện nghi, tình trạng pháp lý, hiện trạng thực tế của bất động sản;
(6): Ghi rõ giá dịch vụ quản lý mà hai bên đã thỏa thuận;
(7): Ghi rõ thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, địa điểm thanh toán.
Cơ sở pháp lý
Bộ luật dân sự 2015;