Các cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện giành cho những người có nhu cầu cai nghiện tự nguyện ngày càng phổ biến. Khi tham gia dịch vụ này thì hai bên phải cam kết với bằng hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện là gì?
Căn cứ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định:
– Dịch vụ cai nghiện ma túy là hoạt động do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện nhằm hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
– Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
Như vậy hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận, cam kết giữa một bên là cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện và một bên là người cai nghiện tự nguyện. Hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện được xác lập khi một bên có nhu cầu cai nghiện ma túy và một là sơ sở có dịch vụ cai nghiện ma túy. Hợp đồng sẽ là căn cứ pháp lý giúp đảm bảo quyền lợi và ghi nhận đầy đủ những nghĩa vụ mà các bên cần phải làm
2. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện:
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY ……2…. ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /HĐDVCN | ……3……, ngày … tháng … năm …… |
HỢP ĐỒNG
Dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy,
Căn cứ Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: /GP-HĐCN ngày … tháng … năm …… do Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……… cấp;
Căn cứ khả năng thực hiện của Cơ sở ………..2……….. và nhu cầu sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện của ông (bà) …4……
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại ………
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A)
1. Tên cơ sở: ………
2. Họ, tên người đại diện theo pháp luật (viết in hoa): ……
Chức danh: …………; Điện thoại: ………; Fax: …
3. Số tài khoản: ………….. mở tại ngân hàng …………
4. Mã số thuế: ……
II. NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN B)
1. Người cai nghiện/ sử dụng dịch vụ cai nghiện tự nguyện:
Họ và tên (viết in hoa): …………; Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh: ………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: … ngày cấp: ……… nơi cấp: …
Nơi cư trú: ……
Số điện thoại liên hệ: ………
2. Đại diện gia đình, người đại diện theo pháp luật (đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi)
Họ và tên (viết in hoa): …………; Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: …………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……… ngày cấp: …… nơi cấp: …
Nơi cư trú: …………
Số điện thoại liên hệ: ………
Hai bên thống nhất ký hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A chịu trách nhiệm cung cấp cho bên B dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với các nội dung sau:
1. Nội dung dịch vụ:
– Phạm vi (loại) dịch vụ: …
– Hình thức cung cấp dịch vụ: …
– Thời gian, địa điểm cung cấp, sử dụng dịch vụ: ……
- Chi phí sử dụng dịch vụ và hình thức, địa điểm trả chi phí sử dụng dịch vụ:….
- Chế độ hỗ trợ đối với người tự nguyện cai nghiện (đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập).
Điều 2. Quyền, trách nhiệm các bên trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
- Quyền, trách nhiệm của cơ sở cai nghiện trong việc cung cấp dịch vụ:……
- Quyền, trách nhiệm của người cai nghiện, gia đình người cai nghiện trong việc sử dụng dịch vụ…..
Điều 3. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ.
Điều 3. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …… đến ngày … tháng … năm ……
- Thanh lý hợp đồng: …………
Điều 4. Các điều khoản thỏa thuận khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Họ tên người cai nghiện/sử dụng dịch vụ
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện:
Khi tham gia hợp đồng, người có nhu cầu cai nghiện phải có giấy tờ nhân thân gồm: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh, giấy phép lái xe. Dùng những giấy tờ trên để điền vào thông tin trong hợp đồng.
Ngay khi người cai nghiện đề xuất nhu cầu và chứng minh nhân thân, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của người cai nghiện, của cơ sở cung cấp dịch vụ.
Hợp đồng phải được thể hiện đầy đủ, cụ thể các nội dung:
– Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
– Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy …);
– Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;
– Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;
– Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.
4. Thực hiện Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy:
Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy như sau:
– Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm:
+ Bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;
+ Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở cai nghiện ma túy;
+ Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.
– Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, phân loại,
+ Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp;
+
5. Kết thúc hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy:
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về việc Kết thúc hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy như sau:
– Trước khi kết thúc thời gian cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng, cơ sở cai nghiện đánh giá kết quả cai nghiện ma túy; phối hợp với người cai nghiện hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi để làm các thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.
– Giám đốc (hoặc người đứng đầu) cơ sở cai nghiện ma túy cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người nghiện ma túy theo Mẫu số 26b Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận phải gửi cho người nghiện ma túy, cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.
– Đối với người cai nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thông báo, bàn giao người cai nghiện ma túy cho cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.