Việc chuyển nhà cần khá nhiều nhân lực cho việc tháo gỡ,... do đó người có nhu cầu sẽ tìm đến dịch vụ chuyển nhà trọn gói để tiết kiệm thời gian và công sức. Vậy hợp đồng chuyển nhà trọn gói được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng chuyển nhà trọn gói là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Theo Điều 513
Hợp đồng cung cấp dịch vụ chuyển nhà trọn gói là sự thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ chuyển nhà và bên thuê dịch vụ về việc bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện các công việc chuyển nhà cho bên thuê dịch vụ và bên thuê dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.
2. Đặc điểm của hợp đồng chuyển nhà trọn gói:
– Bên cung ứng dịch vụ chuyển nhà trọn gói phải thực hiện các hành vi pháp lí nhất định và giao kết quả cho bên thuê dịch vụ.
– Hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói là hợp đồng có đền bù: Bên thuê dịch vụ chuyển nhà phải trả tiền công cho bên cung ứng dịch vụ, khi bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện công việc và mang lại kết quả như đã thoả thuận.
– Hợp đồng dịch vụ chuyển nhà là hợp đồng song vụ: Bên cung ứng dịch vụ chuyển nhà phải thực hiện các hành vi pháp lí theo yêu cầu của bên thuê dịch vụ, bên thuê dịch vụ có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên cung ứng dịch vụ.
3. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng chuyển nhà trọn gói:
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói là bên dịch vụ chuyển nhà bên cung ứng dịch vụ và bên thuê chuyển nhà tức bên sử dụng dịch vụ. Theo
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội, ở đây đối tượng của hợp đồng dịch vụ chuyển nhà trọn gói là các công việc chuyển nhà.
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhà trọn gói là gì?
Hợp đồng chuyển nhà trọn gói bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:
– Căn cứ hợp đồng: dựa vào những nội dung của hợp đồng liên quan đến phạm vi điều chỉnh của luật nào;
– Chủ thể của hợp đồng: là phần bắt buộc và quan trọng của hợp đồng, mọi hợp đồng được lập ra đều phải có thông tin chủ thể;
– Nội dung công việc: Đây là đối tượng của hợp đồng, được hai bên thỏa thuận trước, bao gồm các công việc như: Tháo gỡ, đóng gói, bao bọc đồ, tài sản và vật dụng trong văn phòng, nhà ở của bên thuê được liệt kê trong danh mục vận chuyển kèm theo hợp đồng;
– Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng;
– Trách nhiệm của các bên;
– Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
– Điều khoản thi hành;
– Hiệu lực hợp đồng;
– Điều khoản và điều kiện chung.
Với nhu cầu cần đến việc chuyển nhà, thực hiện các công việc tháo gỡ, đóng gói, di chuyển đồ đạc của bên có nhu cầu, bên cung cấp dịch vụ chuyển nhà đáp ứng được nhu cầu của bên thuê cũng như sự cung ứng dịch vụ của bên cung cấp.
Hợp đồng là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận của cả hai bên trên cơ sở tự nguyện về mặt ý chí và không vi phạm pháp luật. Hợp đồng ràng buộc nghĩa vụ và đảm bảo quyền lợi hai bên, hai bên sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Là cơ sở giải quyết tranh chấp giữa hai bên nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng phương thức giải quyết tranh chấp nếu có tranh chấp xảy ra.
5. Mẫu hợp đồng chuyển nhà trọn gói:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số:……./HĐKT-TATH
– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Nghị định …/NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
– Căn cứ yêu cầu sử dụng dịch vụ của bên A và khả năng, điều kiện cung cấp dịch vụ của bên B.
Hôm nay, ngày…tháng…năm….
Chúng tôi gồm:
Bên A: …..
MSDN: …..
Điện thoại: …..
Tài khoản: …..
Đại diện: …….
Địa chỉ: …….
Bên B: …….
MSDN: …….
Điện thoại: ……
Đại diện: …..
Địa chỉ: ……
Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển đồ trọn gói với các điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1. Bên A giao cho bên B thực hiện các công việc sau: Tháo gỡ, đóng gói, bao bọc đồ, tài sản và vật dụng trong văn phòng (nhà ở) của bên A (được liệt kê trong danh mục vận chuyển kèm theo hợp đồng này).
1.2. Sau khi vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của bên A, bên B tiến hành lắp đặt theo đúng thiết kế và yêu cầu của bên A trong phạm vi năng lực của bên B.
Điều 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
2.1. Thời gian thực hiện công việc:
– Bên B thực hiện tháo gỡ và đóng gói đồ vào ….. giờ, ngày…tháng…năm…
(nếu có thay đổi về thời gian bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B trước 02 ngày).
Thời gian thực hiện công việc có sự thay đổi:
2.2. Địa điểm vận chuyển:
– Từ địa chỉ:
– Đến địa chỉ:
2.3. Các hạng mục công việc:
– Tháo gỡ, đóng gói, vận chuyển đến địa chỉ theo yêu cầu của bên A.
Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của bên A
– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo Điều 4 của hợp đồng này.
– Tạo điều kiện làm việc với ban quản lý tòa nhà/khu phố để bên B hoàn thành tốt công việc.
2. Trách nhiệm của bên B
– Tháo gỡ, đóng gói, vận chuyển, lắp đặt đồ đạc theo đúng yêu cầu của bên A.
– Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.
– Trong trường hợp đồ đạc bị đổ vỡ, mất mát, bên B cam kết bồi thường cho bên A theo đúng giá trị đồ vật trên thị trường tại thời điểm vận chuyển. Đồng thời, đại diện bên B cam kết gửi lời xin lỗi chân thành tới đại diện bên A.
Điều 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá trị hợp đồng là: …… (Đơn vị: VNĐ, chưa bao gồm 10% thuế VAT)
Viết bằng chữ:
4.2. Phương thức thanh toán
– Ngay sau khi hai bên thống nhất khối lượng công việc, giá cả và ký hợp đồng, bên A đặt cọc trước cho bên B là 10% giá trị hợp đồng. Số tiền đặt trước là: …. (Đơn vị: VNĐ)
Số tiền viết bằng chữ:
– Sau khi hoàn thành công việc, bên A tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận
4.3. Hình thức thanh toán
– Trực tiếp bằng tiền mặt cho đại điện bên B
– Chuyển khoản qua ngân hàng
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
– Bên B sau khi ký hợp đồng, nếu quá thời gian quy định trong hợp đồng 01 ngày không tiến hành công việc sẽ phải hoàn trả lại bên A số tiền bên A đã đặt cọc. Đồng thời, bên B sẽ phải chịu bồi thường cho bên A khoản tiền bằng số tiền bên A đã đặt cọc (trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về mặt thời gian).
– Bên A sau khi giao tiền đặt cọc, trong thời gian 15 ngày không thực hiện công việc thì hợp đồng sẽ tự hết hiệu lực, bên B toàn quyền xử lý khoản tiền đặt cọc.
Điều 6. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Trường hợp có phát sinh tranh chấp hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được hai bên sẽ tự đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyến. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự hết hiệu lực khi các điều khoản của hợp đồng được thực hiện và không có khiếu nại của hai bên.
– Hợp đồng được chia làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Điều 7. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG
Bảng thống kê tài sản là một phần không thể tách rời của hợp đồng này./.
BÊN A
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
6. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Hai bên ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;
Chủ thể hợp đồng gồm bên thuê dịch vụ và sử dụng dịch vụ ghi rõ thông tin của hai bên chủ thể gồm tên công ty, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, email, đại diện, chức vụ;
Điều 1: Nội dung công việc bao gồm tháo gỡ, đóng gói, bao bọc đồ, tài sản và vật dụng trong văn phòng, nhà ở của bên thuê được liệt kê trong danh mục vận chuyển kèm theo hợp đồng;
Điều 2: Thời gian và địa điểm thực hiện do hai bên thỏa thuận;
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán ghi rõ giá trị hợp đồng, số tiền đặt cọc.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2015.