Chuyển đổi quyền sử dụng đất chủ yếu diễn ra tại các khu vực nông thôn hiện nay nhằm thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp. Dưới đây là mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp:
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Số: …
…, ngày … tháng … năm …
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI
1. Ông (Bà): … Sinh năm: …
– Chứng minh nhân dân số: … do: … cấp ngày …
– Nghề nghiệp: …
– Địa chỉ thường trú: …
– Diện tích đất chuyển đổi: … m2
– Loại đất: … Hạng đất (nếu có): …
– Thửa số: …
– Tờ bản đồ số: …
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: … do … cấp ngày …
2. Ông (Bà): … sinh năm …
– Chứng minh nhân dân số: … do: … cấp ngày …
– Nghề nghiệp: …
– Địa chỉ thường trú: …
– Diện tích đất chuyển đổi: … m2
– Loại đất: … Hạng đất (nếu có) …
– Thửa số: …
– Tờ bản đồ số: …
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: …
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: … do … cấp ngày …
3. Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:
a) Hai bên nhất trí chuyển đổi các thửa đất đã mô tả tại điểm 1, điểm 2 Phần I hợp đồng này;
b) Chuyển đất cho nhau theo đúng diện tích, đúng hiện trạng, đúng thời gian và đầy đủ hồ sơ có liên quan đến thửa đất;
c) Nộp đầy đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính, thuế chuyển quyền sử dụng (nếu có);
d) Bên nào không thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký kết trong bản hợp đồng này do lỗi của mình thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do lỗi gây ra theo quy định của pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ vủa các bên:
4.1. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
a) Chuyển giao đất cho nhau đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn;
c) Chịu lệ phí về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với diện tích đất mà mình được chuyển đổi và thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
d) Thanh toán tiền chênh lệch, nếu giá trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bên cao hơn, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4.2. Quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
a) Yêu cầu bên kia giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Yêu cầu bên kia giao cho mình toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đã chuyển đổi;
d) Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
5. Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất chuyển đổi (nếu có): …
6. Thỏa thuận về tài sản gắn liền với thửa đất chuyển đổi (nếu có): …
Hợp đồng này lập tại … ngày … tháng … năm … thành … bản và có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền dưới đây xác nhận.
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI
(Ký và ghi rõ họ tên)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chuyển đổi:
– Về giấy tờ sử dụng: …
– Về hiện trạng thửa đất: …
– Chủ sử dụng đất: …
– Diện tích: …
– Thuộc tờ bản đồ số: …
– Sồ thửa đất: …
– Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …
– Về điều kiện chuyển đổi: …
…, ngày … tháng … năm …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
2. Quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp:
Hộ gia đình và cá nhân sẽ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 168, Điều 188 và Điều 190 của
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo cho quá trình thi hành án;
– Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất;
– Sử dụng đất nông nghiệp do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất dưới bất kỳ hình thức nào phải do chuyển đổi hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận thừa kế quyền sử dụng đất phải được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác;
– Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng phạm vi xã phường, thị trấn cho các đối tượng là hộ gia đình, cá nhân khác để phục vụ thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 190 của Luật đất đai năm 2013 thì khi hộ gia đình và cá nhân tiến hành thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ không phải chịu thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và sẽ không phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
Thứ nhất, trong trường hợp không thực hiện thủ tục cấp đổi đồng loạt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ phải chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã nếu như có nhu cầu. Trong trường hợp nhận thấy hồ sơ chưa đầy đủ thì tối đa 03 ngày làm việc, chủ thể tiếp nhận hồ sơ sẽ phải xử lý hồ sơ và thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trả kết quả, cháu phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 01 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ phải chuyển hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp quận huyện.
Thứ hai, trong trường hợp thực hiện thủ tục cấp đổi đồng loạt theo chủ trương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là “dồn điền đổi thửa” thì hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ thực hiện thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đỏ theo nguyện vọng của các bên. Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ đưa ra phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho toàn xã phường, trong đó bao gồm tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi, gửi phương án đến cơ quan có thẩm quyền đó là Phòng tài nguyên và môi trường để xem xét. Phòng tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra phương án, sau đó trình phương án về Ủy ban nhân dân cấp huyện để phê duyệt và chỉ đạo ủy ban nhân dân cấp dưới cho các hộ gia đình và cá nhân thực hiện hoạt động chuyển đổi theo phương án đã được phê duyệt. Sở tài nguyên và môi trường sẽ thực hiện thủ tục chỉ đạo quá trình đo đạc và chỉnh lý bản đồ địa chính. Hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp quận.
Văn phòng đăng ký đất đai sau khi nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nếu đắp ứng đầy đủ điều kiện để nhận hồ sơ thì sẽ thực hiện các công việc như sau:
– Xác nhận vào đơn đề nghị về việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất;
– Cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai;
– Trao giấy chứng nhận cho trung tâm hành chính công cấp quận huyện;
– Trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận sau khi đã thực hiện thủ tục “dồn điền đổi thửa”, tiến hành thủ tục đo đạc lập bản đồ địa chính và giấy chứng nhận đã thế chấp tại các tổ chức tín dụng khác, thì người sử dụng đất cần phải nộp bản sao của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất để thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp trong quá trình làm thủ tục cấp đổi.
Sau đó người nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền theo giấy hẹn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đất đai năm 2013.