Quy hoạch bao giờ cũng gắn liền với kế hoạch hoá đất đai. Vậy mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- 1.1 1.1. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia:
- 1.2 1.2. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
- 1.3 1.3. Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện:
- 1.4 1.4. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
- 2 2. Quy định về hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- 3 3. Những nguyên tắc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1. Mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có quy định về mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, theo quy định này thì mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm có:
1.1. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và những bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
1.2. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và những bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
1.3. Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện:
Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện, gồm:
– Biểu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp quận/huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh về quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
1.4. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
2. Quy định về hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
– Quy hoạch sử dung đất bao gồm các cấp:
+ Quốc gia;
+ Cấp huyện;
+ Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
– Còn đối với cấp tỉnh thực hiện phương án phân bổ, khoanh vùng theo chức năng cũng như là theo từng loại đất của đơn vị hành chính cấp huyện đây cũng chính là nội dung quy hoạch đất của cấp tỉnh.
– Kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
+ Kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
+ Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
+ Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
– Thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ Đối với quy hoạch sử dụng đất phải là mười năm và cần phải đưa ra được tầm nhìn ít nhất là từ ba mười năm cho đến năm mươi năm và từ hai mươi năm đến ba mươi năm đối với cấp huyện.
+ Thời gian kế hoạch sử dụng đất sẽ có thời gian ít hơn đối với quy hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia, cấp tỉnh hay là đất thuộc quốc phòng, an ninh thì có thời gian là năm năm, còn cấp huyện phải hàng năm.
– Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia:
+ Những căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia cần phải có những yếu tố sau:
++ Tiềm năng đất của nhà nước;
++ Hiện trạng đất đang được sử dụng và hiện còn;
++ Điều kiện về kinh tế xã hội;
++ Hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước ra sao để khắc phục những vướng mắc, phát huy những kết quả đạt được ở thời kỳ này;
++ Đưa ra quy hoạch phù hợp và mang lại hiệu quả hơn;
++ Ngoài ra xác định quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia cần xác định được nhu cầu sử dụng đất của mỗi ngành, của mỗi lĩnh vực để cân đối, phù hợp, đảm bảo được sự phát triển bền vững của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực.
+ Khi xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia cần căn cứ theo những tiêu chí sau:
++ Đầu tiên phải trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
++ Sau đó còn phải căn cứ trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm năm cũng như hằng năm của cả nước;
++ Ngoài ra còn phải căn cứ trên kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của kỳ trước đạt kết quả gì và có những vướng mắc gì để rút kinh nghiệm, nhu cầu sử dụng đất của các lĩnh vực, ngành, cấp tỉnh trong thời hạn năm năm.
+ Trong kế hoạch sử dụng đất cần phải có các nội dung đánh giá được kết quả kế hoạch sử dụng đất của những thời kỳ trước, phân tích được cái đạt được và cái chưa đạt được, những cái phù hợp với chưa phù hợp để từ đó đưa ra được kế hoạch sử dụng đất trong thời kỳ này sao cho phù hợp hơn, mang lại hiệu quả hơn.
+ Không chỉ vậy mà còn cần xác định được cho từng vùng kinh tế – xã hội, đơn vị hành chính trong vòng năm năm và đưa ra được các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất, xác định được loại đất.
– Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
+ Việc lập quy hoạch đất cấp huyện phải dựa trên:
++ Cơ sở quy hoạch của cấp tỉnh đã đưa ra;
++ Điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương mình;
++ Hiện trạng đất, kết quả thực hiện quy hoạch của kỳ trước;
++ Mức độ phát triển cũng như định hướng của khoa học công nghệ của địa phương và nhu cầu sử dụng đất của địa phương.
+ Nội dung quy hoạch sử dụng đất cần có các nội dung sau:
++ Đưa ra được hướng sử dụng đất trong mười năm tới;
++ Chỉ tiêu sử dụng đất ra sao;
++ Chức năng sử dụng đất của mỗi khu vực;
++ Các loại đất ở cấp xã có diện tích như thế nào để xác định được mục đích sử dụng đất, đưa ra được giải pháp sử dụng đất.
+ Trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phải căn cứ trên:
++ Cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã có;
++ Nhu cầu sử dụng đất;
++ Tiềm năng đầu tư, huy động được nguồn vốn để phát triển kinh tế xã hội của địa phương nhằm khai thác được triệt để nguồn tài nguyên đất.
+ Nội dung kế hoạch cần phải có đánh giá được:
++ Kết quả thực hiện kế hoạch của kỳ trước đưa ra;
++ Xác định diện tích loại đất, nhu cầu sử dụng của mỗi loại đất, có vị trí cũng như diện tích của mỗi loại đất rõ ràng, diện tích cần phải thu hồi cũng như diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Những nguyên tắc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
3.1. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất:
Việc lập quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ 05 nguyên tắc sau đây:
– Khi lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm được tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện được nội dung sử dụng đất của cấp xã;
– Bên cạnh đó, quy hoạch sử dụng đất phải bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
– Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và cả khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
– Không những vậy, quy hoạch sử dụng đất còn cần hướng tới khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;
– Hơn thế nữa, nội dung phân bổ và sử dụng đất cần phải có sự thống nhất ở trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
3.2. Nguyên tắc lập kế hoạch sử dụng đất:
Việc lập kế hoạch sử dụng đất cần đảm bảo nguyên tắc sau:
– Việc lập kế hoạch sử dụng đất cần phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, phù hợp với quốc phòng, an ninh, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Bên cạnh đó, kế hoạch sử dụng đất cần phải có những phương án sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;bảo vệ và tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
– Cần phải có sự thống nhất giữa kế hoạch sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
– Luật Đất đai 2013.