Trong một số trường hợp, công dân Việt Nam cần phải có Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam để thực hiện các hoạt động đó, văn bản này có vai trò quan trọng để xác định quốc tịch của cá nhân có yêu cầu. Vậy, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN là gì?
Tại Điều 4. Nguyên tắc quốc tịch của
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.”
Và tại Khoản 1 Điều 5 của Luật này cũng quy định như sau: “Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.”
Như vậy có thể hiểu người có quốc tịch Việt Nam chính là công dân Việt Nam, họ được xác định có quốc tịch Việt Nam dựa trên các nguyên tắc xác định quốc tịch Việt Nam theo luật định.
Giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đề nghị nhằm xác nhận một cá nhân là người mang quốc tịch Việt Nam.
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN được dùng để xác nhận lại việc một cá nhân là người mang quốc tịch Việt Nam. Đây là văn bản có giá trị pháp lý để các cá nhân sử dụng trong hoạt động cá nhân của mình. Văn bản này thể hiện các nội dung như căn cứ cấp giấy xác nhận, thông tin cá nhân được xác nhận mang quốc tịch Việt Nam,…
2. Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam:
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam hiện nay được quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
Về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đó chính là ở Tư pháp, nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.
Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú hoặc Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau: Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng ; Bản sao giấy tờ về nhân thân ; Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP:
Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ
Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 5 ngày làm việc tính từ ngày thụ lý hồ sơ. Khi nhận được đề nghị, Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc . Nếu có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam do các cá nhân có yêu cầu nộp thì Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh. Các cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Sau khi nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu Sở Tư pháp có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, thì Sở Tư pháp tiến hành ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; chủ thể có thẩm quyền sẽ thực hiện ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các kết quả tra cứu, xác minh. Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP thì hoạt động cấp giấy xác nhận được thực hiện như sau: tương tự như trường hợp trên Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp trong thời hạn 10 ngày làm việc. Bên cạnh đó, thì Sở Tư pháp đồng thời có văn bản đề nghị
Và cũng như trường hợp trên, khi Sở Tư pháp có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh.
Đối với hoạt động cấp giấy xác nhận được thực hiện tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, thì cũng được thực hiện với các nội dung tương tự, tuy nhiên, có sự tham gia của Bộ Ngoại giao. Các cơ quan này sẽ có văn bản gửi về Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an thực hiện các hoạt động theo đề nghị.
3. Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN và soạn thảo mẫu giấy:
Mẫu Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là mẫu số TP/QT-2020-XNCQTVN trong Phụ lục trong Phụ lục của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch. Mẫu có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………
……… (1)
Số:……../XNCQTVN
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
……, ngày …….tháng…….năm……
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
……… (2)
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét đề nghị của ông/bà (3): ……… về việc xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (4)………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên (4): ………Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh:……/……/..…
Nơi sinh (5):……
Quốc tịch (6):……
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):…….số:……
do:……, cấp ngày…….tháng………năm……
Nơi cư trú:……
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)
Soạn thảo Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.
(4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.
(5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
* Cơ sở pháp lý
– Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014;
– Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
– Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.