Trên thực tế, khi đi làm thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng có thể ủy quyền cho người khác. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy ủy quyền xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
Hôm nay, ngày… tháng … năm, tại địa chỉ… chúng tôi gồm:
Ông/Bà…, sinh năm …, căn cước công dân số … do .. cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …
Ông/Bà…, sinh năm …, căn cước công dân số … do .. cấp ngày … Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …
Chúng tôi hiện là người sử dụng hợp pháp thửa đất số…, tờ bản đổ số…tại địa chỉ… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số…. Số vào sổ cấp giấy chứng nhận… do…. cấp ngày… cho….
Bằng Giấy này, chúng tôi đồng ý ủy quyền cho ông/bà …, sinh năm .., căn cước công dân số … do .. cấp ngày …. Đăng ký hộ khẩu thường trú (theo căn cước công dân) tại: … được nhân danh và thay mặt chúng tôi thực hiện những công việc sau:
1. Được liên hệ với cơ quan Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và có chuyên môn để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nêu trên;
2. Được nhận giấy phép xây dựng sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
3. Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, ông/bà … được toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến nội dung ủy quyền. Mọi quyết định của ông/bà … cũng chính là quyết định của chúng tôi;
4. Khi thực hiện các nội dung ủy quyền ông/bà .. được lập, ký, sửa đổi/bổ sung, nộp và nhận các giấy tờ, văn bản cần thiết (bao gồm cả các giấy tờ về thuế, phí, lệ phí) từ các cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy;
Thời hạn ủy quyền: Giấy ủy quyền này có thời hạn kể từ ngày ký cho đến khi ông/bà .. thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên.
Thù lao ủy quyền: Việc ủy quyền này không có thù lao.
Chúng tôi cam đoan rằng, trước khi lập giấy ủy quyền này tôi chưa ủy quyền cho ai thực hiện việc ủy quyền nêu trên.
Chúng tôi đã đọc lại nguyên văn giấy ủy quyền này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
NGƯỜI ỦY QUYỀN
Hướng dẫn viết giấy ủy quyền:
– Ghi đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ.
– Góc bên phải trang giấy ghi địa điểm, ngày, tháng, năm lập Giấy ủy quyền.
– Tên văn bản: Giấy ủy quyền.
– Phải điền đầy đủ thông tin cá nhân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền (bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân; nơi ở hiện tại;…)
– Nội dung ủy quyền: khi đầy đủ và ngắn gọn những nội dung, ví dụ như:
+ Được liên hệ với cơ quan Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và có chuyên môn để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
+ Được nhận giấy phép xây dựng sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Khi thực hiện các nội dung ủy quyền ông/bà Nguyễn Thị A được lập, ký, sửa đổi/bổ sung, nộp và nhận các giấy tờ, văn bản cần thiết (bao gồm cả các giấy tờ về thuế, phí, lệ phí) từ các cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định.
– Nêu rõ thời gian ủy quyền: ví dụ “Giấy ủy quyền này có thời hạn kể từ ngày ký cho đến khi ông/bà .. thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên.”
– Lời cam đoan.
– Cuối cùng là ký và ghi rõ họ tên.
2. Việc xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở có bắt buộc?
Theo quy định của pháp luật, các công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình, ngoại trừ các trường hợp sau đây sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng:
– Các công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
– Các công trình xây dựng tạm.
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi thực hiện việc sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
– Các công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị.
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
– Loại công trình nhà ở quy môi dưới 07 tầng nằm trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Loại công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Các công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Bản vẽ thiết kế xây dựng.
– Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình liền kề.
– Trường hợp có ủy quyền thì cần văn bản ủy quyền (mẫu như mục 1).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận/huyện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:
– Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ.
– Đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định thì cán bộ ghi giấy biên nhận. Còn trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì sẽ hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa:
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Khi thẩm định hồ sơ, nếu tài liệu còn thiếu, không đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Khi yêu cầu bổ sung hồ sơ mà chủ đầu tư không đáp ứng được thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 5: Các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình trong thời hạn 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ.
Bước 6: Hoàn thiện việc cấp Giấy phép xây dựng:
Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày.
Đối với nhà ở riêng lẻ, thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng là trong 15 ngày.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14 mới nhất.