Hiện nay, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cũng như hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng mua bán hóa đơn tại cơ quan thuế. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền mua hóa đơn tại cơ quan thuế mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy ủy quyền mua hóa đơn tại cơ quan thuế mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ các văn bản luật liên quan khác;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm …. , tại …………., Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN):
Ông: …………
Sinh ngày: …………… Dân tộc: ………… Quốc tịch: …………
Chứng minh nhân dân số: ………… do Công an tỉnh ……………cấp ngày …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………
Chỗ ở hiện tại: …………
Là chủ hộ kinh doanh…. …… Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ….. cấp ngày……………
BÊN B (BÊN NHẬN ỦY QUYỀN):
Sinh ngày: ………… Dân tộc: ………… Quốc tịch: ………
Chứng minh nhân dân số: ……… do Công an tỉnh ………… cấp ngày …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………
Địa chỉ liên hệ: …………
Bằng Giấy ủy quyền này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:
ĐIỀU 1: CÔNG VIỆC ỦY QUYỀN
Bên B thay mặt Bên A liên hệ Cơ quan thuế quận….. để làm thủ tục mua hoá đơn bán hàng cho …….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày …………. đến ngày…………
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
2. Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
3. Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả
pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào
Giấy ủy quyền này.
3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký
Bên ủy quyền
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bên nhận ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
2. Hóa đơn là gì?
Hóa đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được hiểu là những chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa hay cung cấp các dịch vụ lập và thực hiện ghi nhận thông tin bán hàng hóa cũng như cung cấp dịch vụ.
Hiện nay, hình thức của hóa đơn ban gồm hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Trong đó:
– Hóa đơn điện tử bao gồm hóa đơn có mã hoặc hóa đơn không có mã của cơ quan thuế thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử nhằm mục đích ghi nhận lại thông tin bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về thuế.
– Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in được hiểu là hóa đơn thể hiện dưới dạng bằng giấy được in bởi cơ quan thuế sau đó bán cho tổ chức, cá nhân nếu như nằm trong đối tượng được mua hóa đơn của cơ quan thuế.
3. Đối tượng nào được mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in:
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn do cơ quan thuế đặt in được áp dụng bán cho các đối tượng sau:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh nếu như:
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử.
+ Không có hạ tầng công nghệ thông tin.
+ Không có hệ thống phần mềm kế toán.
+ Không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử cũng như để tiến hành truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Thời gian doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế tối đa 12 tháng. Bên cạnh đó, cơ quan thuế sẽ phải thực hiện các giải pháp để chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử.
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong thời gian hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế gặp sự cố.
4. Hồ sơ, thủ tục thực hiện về việc mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh nằm trong đối tượng được bán hóa đơn thì hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị mua hóa đơn (theo mẫu số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
– Văn bản ủy quyền mua hóa đơn tại cơ quan thuế (nếu có), đồng thời kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn trong thời hạn sử dụng của người được ủy quyền đi mua.
– Văn bản cam kết của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn lần đầu (theo mẫu số 02/CK-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP). Nội dung cam kết bao gồm:
+ Địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
– Việc thực hiện bán hóa đơn sẽ áp dụng theo tháng. Cụ thể, số lượng hóa đơn bán cho các doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh hay các tổ chức kinh tế là không quá một quyển 50 số cho mỗi loại hóa đơn áp dụng khi mua lần đầu.
– Sau đó, với những lần mua hóa đơn, cơ quan thuế giải quyết bán hóa đơn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong ngày dựa trên tình hình kê khai nộp thuế và đề nghị mua hóa đơn trong đơn đề nghị mua hóa đơn của doanh nghiệp.
– Với những trường hợp doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh hay các tổ chức kinh tế nằm trong đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử: khi đó việc sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế phải dừng.
– Cơ quan thuế phải đảm bảo quy định như sau:
+ Được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
+ Cục Thuế phải lập thông báo phát hành hóa đơn (theo mẫu số 02/PH-HĐG Phụ lục IB Nghị định 123/2020/NĐ-CP) trước khi bán lần đầu. Nội dung thông báo bao gồm những nội dung chính như: Tên Cục Thuế phát hành hóa đơn; tên của mã số thuế; địa chỉ; các loại hóa đơn phát hành;…
+ Bán theo giá bảo đảm bù đắp chi phí thực tế, không vì mục tiêu lợi nhuận.
+ Cụ trưởng Cục Thuế quyết định và niêm yết giá bán hóa đơn và khi tiến hành bán hóa đơn, cơ quan Thuế không được phép thu thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài giá bán đã niêm yết.
+ Lưu ý là tất cả các đơn vị trực thuộc Cục Thuế bán, cấp cùng một loại hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
5. Mẫu đơn đề nghị mua hóa đơn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
…, ngày…tháng…năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
Kính gửi:………
I. TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân:……………
2. Mã số thuế:………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế:…………..
5. Số điện thoại liên hệ:
Cố định…………. Di động: …………..
6. Người đại diện theo pháp luật:………..
7. Vốn điều lệ (ghi theo số đã góp đủ);………….
8. Số lượng lao động:………….
9. Tên người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật):
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người mua hóa đơn:
Ngày cấp:……….. Nơi cấp:………..
II. SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ MUA
Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn để sử dụng theo số lượng và loại như sau:
Đơn vị tính: số
STT | Loại hóa đơn | Tồn đầu kỳ trước | Số lượng mua kỳ trước | Sử dụng trong kỳ | Còn cuối kỳ | Số lượng mua kỳ này | |||
Sử dụng | Mất/ cháy/ hỏng | Hủy | Cộng | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định …/…/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số …./…/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú: Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: