Kê khai thuế thu nhập cá nhân là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng áp dụng đối với cá nhân khi phát sinh thu nhập thường xuyên hoặc thu nhập không thường xuyên. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền khai thuế và nộp thuế TNCN thay chủ nhà.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy ủy quyền khai thuế và thuế TNCN thay chủ nhà:
- 2 2. Hợp đồng ủy quyền khai thuế và nộp thuế TNCN thay chủ nhà có cần công chứng?
- 3 3. Các trường hợp được khai thuế và nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà:
- 4 4. Hồ sơ khai thuế thay, nộp thuế thay được quy định như thế nào:
- 5 5. Thời hạn khai thuế thay, nộp thuế thay:
1. Mẫu giấy ủy quyền khai thuế và thuế TNCN thay chủ nhà:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
– Căn cứ
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20…, tại …. , chúng tôi gồm có:
1. BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)
Chủ hộ kinh doanh (ông/bà): Trần Lê Quỳnh Anh
Số CMND/CCCD: ….. Cấp ngày: …Nơi cấp: …
Địa chỉ: …..
Là đại diện theo pháp luật của hộ kinh doanh: …..
Mã số thuế: ….
Địa chỉ: ….
2. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)
Họ tên: Phạm Thị Ánh Dương
Số CMND/CCCD: …..Cấp ngày: …Nơi cấp: …
Địa chỉ: Phòng 123, Tầng 30, Tòa nhà G2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: ….
ĐIỀU 1: NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền ủy quyền cho bên B thay mặt bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế quận/huyện …. đối với việc cho thuê tài sản của hộ kinh doanh ….
Thời hạn ủy quyền: Từ ngày ký giấy ủy quyền đến khi hoàn thành việc khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân cho bên ủy quyền.
ĐIỀU 2. CAM KẾT
-Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
-Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền trên được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Hợp đồng ủy quyền khai thuế và nộp thuế TNCN thay chủ nhà có cần công chứng?
Căn cứ tại Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Đồng thời theo quy định của
3. Các trường hợp được khai thuế và nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà:
Theo Khoản 1 Điều 8 của thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau:
+ Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay được quy định trong hợp đồng thuê tài sản;
+ Cá nhân và tổ chức có hợp tác kinh doanh với nhau;
+ Tổ chức chi trả các khoản thưởng, khuyến mại, hỗ trợ đạt doanh số, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán;
+ Tổ chức tại Việt Nam thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài;
+ Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định của pháp luật dân sự trên cơ sở ủy quyền thỏa thuận của các bên;
+ Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền của các bên theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Hồ sơ khai thuế thay, nộp thuế thay được quy định như thế nào:
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì khi khai thuế thay, nộp thuế thay thì cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
* Đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ, hồ sơ khai thuế tháng, quý cụ thể như sau:
– Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh dựa theo mẫu số theo 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) theo mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Bản sao
* Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản cụ thể như sau:
– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo quy định mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng), cần mang theo bản chính nếu cơ quan thuế có yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
* Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện nếu trực tiếp khai thuế theo quy định đối với cá nhân ủy quyền.
* Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định với người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.
5. Thời hạn khai thuế thay, nộp thuế thay:
5.1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
– Trong trường hợp khai thuế theo tháng hoặc theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân như sau:
+ Thời hạn tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo tháng nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
+ Thời hạn tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
– Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định:
+ Đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý thì thời hạn theo hướng dẫn nêu trên.
+ Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán.
+ Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
5.2. Thời hạn nộp thuế:
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì thời hạn nộp thuế của tổ chức, cá nhân theo hướng dẫn, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót trong trường hợp phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.