Vũ khí được sản xuất và sử dụng với nhiều mục đích khác nhau nhưng phải được tuân thủ theo những quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Khi mang vũ khí thì cần phải được cấp giấy phép mang vũ khí mà pháp luật đã quy định. Vậy mẫu giấy phép mang vũ khí bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1.Mẫu giấy phép mang vũ khí (VC5) là gì?
Mẫu giấy phép mang vũ khí là mẫu giấy phép do cơ quan có thẩm quyền ban hành khi tiến hành cấp giấy phép mang vũ khí đối với các chủ thể có đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mẫu giấy phép mang vũ khí nêu rõ thông tin về tên tổ chức được phép mang vũ khí, thông tin của người đại diện của tổ chức, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đại diện, thông tin về vũ khí được phép mang, phương tiện mang vũ khí, cửa khẩu đi qua, nội dung của giấy phép mang vũ khí….
Mẫu giấy phép mang vũ khí là mẫu văn bản được dùng để cấp phép khi mang vũ khí của các chủ thể đủ điều kiện để được mang vũ khí. Mẫu giấy phép mang vũ khí là cơ sở để các chủ thể được phép mang vũ khí. Điều này xuất phát từ nguyên tắc sử dụng vũ khí mà pháp luật đã quy định, theo đó về nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng đối với người được giao sử dụng vũ khí quân dụng không phải chịu trách nhiệm về thiệt hại khi việc sử dụng vũ khí quân dụng đã tuân thủ quy định của pháp luật. Khi thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc, việc sử dụng vũ khí quân dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc phòng. Khi sử dụng vũ khí quân dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự, thì phải căn cứ vào tình huống, tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi mà đối tượng thực hiện để quyết định việc sử dụng vũ khí quân dụng.
Vũ khí quân dụng được sử dụng trong một số trường hợp mà pháp luật đã quy định, và có những trường hợp không được sử dụng vũ khí quân dụng nếu trong trường hợp khi biết rõ đối tượng là phụ nữ, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, trừ trường hợp những người này sử dụng vũ khí, vật liệu nổ tấn công hoặc chống trả, đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác và những quy định khác về nguyên tắc sử dụng vũ khí mà pháp luật đã quy định. Do đó, việc cấp giấy phép mang vũ khí là hoàn toàn phù hợp vì điều đó là cơ sử để cơ quan có thẩm quyền và người sử dụng vũ khí được phép sử dụng vũ khí theo quy định.
2. Mẫu giấy phép mang vũ khí (VC5):
. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔNG CỤC CS QLHC VỀ TTATXH
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ TTXH.
Số:…………./GP
GIẤY PHÉP MANG ………(1)
LÃNH THỔ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(LICENSE OF CARRYING………..THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM)
(Có giá trị hết ngày/valid to date…….tháng/month………năm/year………)
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của/According to the proposal:……….
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ TTXH:
(THE POLICE DEPARTMENT OF ADMINISTRATION MANAGEMENT ON SOCIAL ORDER):
Cho phép tổ chức/Does allow organization:……..(2)
Đại diện là/Represented as:…….(3)
Quốc tịch/Nationality………(4)
Số CMND(Hộ chiếu)/ ID card (Passport number):………..(5)
Cấp ngày/Date of issue:……..(6)
Được phép mang/is permitted to carry:……(7) ..nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/ the Socialist Republic of Viet Nam:…..
Lý do/Reason:
Bằng phương tiện/by:…….qua cửa khẩu/via border gate:……..(8)
…….……..ngày…….tháng…….năm ……..
……………….
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy phép mang vũ khí (VC5):
(1): Điền tên vũ khí được phép mang
(2): Điền tên tổ chức được cấp giấy phép mang vũ khí.
(3): Điền tên của người đại diện của tổ chức.
(4): Điền quốc tịch của người đại diện của tổ chức.
(5): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đại diện của tổ chức.
(6): Điền ngày cấp số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đại diện của tổ chức.
(7): Điền tên vũ khí được phép mang.
(8): Điền tên phương tiện vận chuyển.
4. Quy định của pháp luật về cấp giấy phép mang vũ khí:
Tại Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép mang giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo đó bao gồm những bước sau:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: hồ sơ để đề nghị cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ, hồ sơ như sau: (1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam( trong đó nêu rõ lý do, thời hạn mang vào, ra, họ và tên, số, ngày cấp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người mang vũ khí, công cụ hỗ trợ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam),
(2)
– Bước 2: Nộp hồ sơ: chủ thể yêu cầu cấp giấy phép mang vũ khí nộp hồ sơ tại
– Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; Luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì cần những giấy tờ như sau: (1) Những giấy tờ đã nêu trên, (2) Bản sao quyết định, chương trình hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thủ tục cấp giấy phép đối với trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
– Theo đó, khi cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thì cần phải chuẩn bị những hồ sơ như sau:Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bao gồm:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng.
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Bản sao Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao
– Đối với hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bao gồm những loại giấy tờ :
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng.
( Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý).
– Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu, hồ sơ đã nêu trên.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ: Hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép sủ dụng vũ khí quân dụng quy định được lập thành một bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
+ Bước 3: Trả kết quả: Cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
( Lưu ý: Đối với thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Giá trị của giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng: giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.
– Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.