Đối với lĩnh vực thủy sản cũng tương ứng như vậy, nhưng Việt Nam cũng xem xét và cấp giấy phép này cho cả tổ chức là người nước ngoài với điều kiện đáp ứng được theo đúng pháp luật Việt Nam. Vậy, Mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài mới nhất bao gồm những nội dung nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài là gì?
Như chúng ta có thể thấy, Giấy phép hoạt động là một loại giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh một cá nhân, cơ sở, tổ chức hay một cơ quan nào đó có đủ điều kiện để hoạt động trong một lĩnh vực nào đó theo pháp luật. Theo đó, giấy phép hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài là giấy phép được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho tàu cá hoạt động thủy sản theo đúng điều kiện theo pháp luật Việt Nam.
Mục đích sử dụng giấy phép hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài là giấy tờ có tính pháp lý do Bộ nông nghiệp và Tổng cục thủy sản cấp cho tổ chức người nước ngoài được phép hoạt động liên quan đến thủy sản tại vùng biển của Việt Nam. Tuy nhiên để được cấp giấy phép nay thì tổ chức nước ngoài cần khai rõ thông tin hoạt động và những người tham gia để xem xét cấp giấy chứng nhận.
2. Mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài:
Mẫu số 15.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happines
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE OF FISHERIES
——-
Số/Number: …
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:
Tên tàu/Name of vessel: | Quốc tịch/Nationality: | |||||||||
Số đăng ký/Registration number: | Nơi đăng ký/Registry place: | |||||||||
Chiều dài Length overall | Lmax (m): …………… | Chiều rộng Width | Bmax(m): ……………… | Chiều chìm Depth | H(m): ………………….. | |||||
Tổng trọng tải Total tonnage | …….. Tấn/Ton | Công suất máy chính Main engine power | ……. Mã lực/Hp | Ký hiệu máy chính: Main engine model | ||||||
Chủ tàu: Vessel owner: | Số thuyền viên: Number crew: | |||||||||
Tần số liên lạc: Frequency work: | Hô hiệu: Radio call: | |||||||||
Đại diện phía Việt Nam: Representative of foreign in Vietnam: | ||||||||||
Địa chỉ/ Address: | ||||||||||
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các điều kiện sau: To carry out fishing operations in the sea water of the Socialist Republic of Vietnam subject following condition | ||||||||||
1. Tàu được sử dụng vào mục đích The vessel will be used for the purpose | ||||||||||
2. Nghề hoạt động Kind of Fishery | ||||||||||
3. Vùng hoạt động Operation area | ||||||||||
4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh Place for doing entryvisa procedure Cảng đăng ký/Port registerd | ||||||||||
5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày The validity of the license will be expire on | ||||||||||
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS | ||||||||||
1. Loài thủy sản cấm khai thác Marine species not allowed to catch | ||||||||||
2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản The use explosives, electro magnets and toxic substance for fishing is prohibited | ||||||||||
3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution | ||||||||||
4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới mọi hình thức/ Fish sales/trading at sea, in any form | ||||||||||
Hà Nội,ngày …… tháng …… năm……. Issued in Hanoi on………….. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES (Ký tên, đóng dấu) (Signature and seal) |
3. Hướng dẫn lập mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài:
Nội dung mẫu giấy phép hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài được trình bày bằng 02 thứ tiếng là tiếng Anh và tiếng Việt bởi có yếu tố nước ngoài.
– Trong đơn trình bày quốc hiệu và tiêu ngữ phía bên phải, cơ quan ban hành mẫu giấy phép ở bên trái văn bản
– Tên mẫu giấy được cấp theo quy định
– Nội dung ghi trong giấy phép:
+ Tên tàu, quốc tịch, số đăng ký, nơi đăng ký,..
+ Thông tin nhưng người trên tàu như chủ tàu, người quản lý,..
+ Nội dung được phép hoạt động và hành vi cấm hoạt động.
– Cơ quan ban hành ký tên và đóng dấu
4. Một số quy định liên quan đến hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài:
Một số quy định đối với tàu được cấp giấy phép theo quy định của Nghị định 26/2019/NĐ-CP như sau:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài khi hoạt động trong Việt Nam phải tiến hành các hoạt động theo đúng nghề, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép. Ngoài ra, đối với tàu khai thác nước ngoài phải có dấu hiệu nhận biết và đúng như
+ Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Giấy đăng ký tàu;
+ Giấy đăng kiểm tàu;
+ Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;
+ Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.
Để đảm bảo chủ quyền và khai thác đúng quy định thì tàu nước ngoài bắt buộc phải tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Tổng cục Thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát và chấp hành báo cáo các hoạt động đã thực hiện theo quy định.
4.1. Điều kiện cấp phép cho tàu hoạt động thủy sản của nước ngoài:
Theo quy định tại Điều 55 Luật Thủy sản 2017 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 thì điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; giấy phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước có tàu cho phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam;
– Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc dự án hợp tác về khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc dự án hợp tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Việc phê duyệt dự án về khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải căn cứ vào điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 50 của Luật Thủy sản 2017 và tàu không có tên trong danh sách tàu cá hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế được công nhận xác lập và công bố;
– Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp còn thời hạn ít nhất là 06 tháng, Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát
– Có danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu; thuyền trưởng, máy trưởng có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với loại tàu. Thuyền viên và người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là người nước ngoài phải được sự đồng ý của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; có hộ chiếu và bảo hiểm thuyền viên;
– Có thiết bị giám sát hành trình theo quy định;
– Trên tàu phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
4.2. Cấp giấy phép hoạt động thủy sản cho tầu đánh cá nước ngoài:
Các hồ sơ cần khi đăng ký xin cấp Giấy phép bao gồm:
– Đơn xin cấp Giấy phép cho tàu cá theo mẫu do Bộ Thủy sản quy định;
– Có một trong các giấy tờ, văn bản sau đây:
+ Giấy phép đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản, khai thác thuỷ sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản phê duyệt;
+ Dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thuỷ sản và thuê tàu cá nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt;
+ Dự án hợp tác về kinh doanh, thu mua thủy sản, vận chuyển thủy sản được Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng ý về nguyên tắc.
+ Giấy chứng nhận đăng ký và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá.
+ Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát
– Thuyền trưởng, máy trưởng của tàu cá phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo quy định của pháp luật.
– Danh sách, ảnh của từng thuyền viên và những người làm việc trên tàu cá (ghi rõ họ tên, quốc tịch, chức danh).
Trình tự thủ tục:
– Tổ chức đề nghị cấp giấy phép nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Thời hạn trả lời hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày
Cơ quan thanh, kiểm tra:
Lực lượng kiểm tra, kiểm soát hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam gồm: Thanh tra thủy sản, Cảnh sát biển, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát Giao thông đường thủy nội địa, Hải quan và các lực lượng Thanh tra chuyên ngành khác.
Như vậy, trong hoạt động thủy sản tại các vùng biển Việt Nam thì ngoài tàu Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thì một số tàu cá nước ngoài khi muốn khai thác phải đăng ký cấp giấy phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, trước hết phải tuân thủ đủ các điều kiện theo quy định và thực hiện theo thủ tục mà chúng tôi trình bày ở nội dung trên.