Hiện nay kinh doanh vận tải bằng xe ô tô rất phổ biến, theo đó khi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cần phải đáp ứng đủ các điều kiện như: Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, ..
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải là gì?
- 2 2. Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải:
- 3 3. Hướng dẫn viết mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải:
- 4 4. Một số quy định liên quan:
1. Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải là gì?
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.
Kinh doanh vận tải có hai loại là:
Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.
Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải là mẫu giấy ghi lại thông tin xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của doanh nghiệp/hợp tác xã
Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải là mẫu giấy đề nghị mới nhất được lập ra để xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
2. Mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải:
Nội dung mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
Sở GTVT:..(1)….
Số:……….. /……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng……năm….
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)….
Sở GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã…..
2. Trụ sở:…….
3. Số điện thoại (Fax):…..
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…….. do…….. cấp ngày……… tháng……… năm……………….
Đề nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của…..(tên doanh nghiệp/HTX)….chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT…(1)….quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2)
Ngày….. tháng…… năm……
(Ký tên, đóng dấu)
Sở Giao thông vận tải (1)
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết mẫu giấy đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải:
– Tên mẫu đơn
– Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gồm:
+ Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã
+ Trụ sở.
+ Số điện thoại (Fax)
+ Giấy phép kinh doanh vận tải số:….. do…. cấp ngày… tháng…. năm….
– Ký xác nhận
4. Một số quy định liên quan:
4.1. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
– Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
+ Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
– Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có
+ Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
– Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
– Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
– Về tổ chức, quản lý:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Như vậy, để doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng ô tô phải đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật và phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh.
Doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng ô tô phải có xác nhận đảm bảo về các yêu cầu như: Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh, xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình
4.2. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
– Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây:
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
– Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
+ Người đại diện hợp pháp;
+ Các hình thức kinh doanh;
+ Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh;
+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
– Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
– Đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh phải được đánh giá định kỳ về việc duy trì điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về mẫu Giấy phép kinh doanh.
Như vậy, khi đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa khi muốn kinh doanh thì phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép. Nội dung của giấy cấp phép sẽ thể hiện quyền hạn kinh doanh vận tải và tình trạng xe ô tô tham gia kinh doanh theo đúng quy định pháp luật!