Vay vốn đi làm việc ở nước ngoài là việc các cá nhân vì một lí do nào đó như kinh tế khó khăn...muốn được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài thì đầu tiê cần làm Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo quy định và thực hiện các trình tự, thủ tục liên quan.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài là gì?
Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài là mẫu đơn dành cho các cá nhân có nhu cầu đi làm ở nước ngoài vì lí do điều kiện kinh tế mà phải làm đơn vay vốn đi làm việc ở nước ngoài để dược xem xét cho vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc nước ngoài Mẫu số 01/XKLĐ áp dụng đối với người vay là người độc thân và Mẫu số 02/XKLĐ áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình được ban hành kèm theo Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành.
2. Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY vốn ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay là người độc thân)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội
Họ và tên:……….Ngày, tháng, năm sinh:….
Dân tộc:………………. Giới tính:………….
Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số:………….
Ngày cấp:………….Nơi cấp: Công an…………
Nơi cư trú: Thôn…………….Xã…………Huyện…………..Tỉnh……..
Điện thoại:……………
Thuộc đối tượng:
Tôi có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số……. tại quốc gia/vùng lãnh thổ ……ký ngày………………..với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ ………trong thời hạn……….tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……..đồng.
(Bằng chữ:………).
Thời hạn vay:….. tháng Trả gốc: ……… Trả lãi: …….
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ (ước tính) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……
Ông/bà:…..
Thuộc đối tượng…….,
hiện cư trú hợp pháp tại địa phương.
……, ngày…….tháng……năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)
CHỦ TỊCH
…, ngày…….tháng……năm……
Người đề nghị vay vốn
(Ký tên)
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài và kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của của ông (bà):……. Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Số tiền cho vay:……….đồng, (Bằng chữ:…………………), bằng nguồn vốn:…………
2. Lãi suất: ………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ………% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: …………..tháng.
4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: ………tháng/lần, số tiền ………triệu đồng/lần.
5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……../……/………
6. Lãi tiền vay được trả định kỳ ……………., vào ngày ……..
7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)
Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……./……/………
Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……../……./……..
Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số………ngày…../……/……
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng phòng (Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày….tháng…..năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dân làm Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài:
– Ghi đầy đủ thông tin trong mẫu đơn
– phần nội dung ghi Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có ghi rõ tài sản gì?
– Ghi chính xác các thông tin trong mẫu đơn như trên
4. Thủ tục đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài:
Căn cứ trên quy định hướng dẫn Số: 4289/NHCS-TDNN nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo nghị định số
4.1. Đối tượng cho vay:
– Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.
– Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng.Thân nhân của người có công với cách mạng: là cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi); Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ. Người có công với cách mạng bao gồm:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
+ Liệt sĩ;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
+Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Bệnh binh;
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
+ Người có công giúp đỡ cách mạng.
4.2. Lãi suất cho vay:
– Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định (Hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 0,55%/tháng, 6,6%/năm).
– Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
4.3. Mục đích sử dụng vốn vay:
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4.4. Hồ sơ, thủ tục cho vay:
– Đối với cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XK61 đính kèm đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có); kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi NHCSXH nơi cho vay:
Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45 đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng;
Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);
Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đính kèm đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận);
– Tại NHCSXH: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, cán bộ NHCSXH nơi cho vay được Giám đốc phân công thực hiện:
+ Kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và cùng người vay khởi thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố (nếu có) và
+ Trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ – Tín dụng (Tổ trưởng tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay trên Giấy đề nghị vay vốn, đồng thời tham mưu Giám đốc cùng người lao động ký Hợp đồng thế chấp, cầm cố, Hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân cho người vay theo quy định của NHCSXH. Nếu không cho vay thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
– Đối với cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị – xã hội.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có), kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV:
Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45;
Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);
Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương,
– Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của người vay, Tổ trưởng tổ TK&VV tổ chức họp tổ có sự tham gia của Hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của Trưởng thôn để bình xét cho vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách của Chính phủ; Đối chiếu số tiền vay phải phù hợp với chi phí đi lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.
– Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch nghiệp vụ – Tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập
– UBND cấp xã thông báo cho Hội, đoàn thể cấp xã nhận ủy thác và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để cùng người vay lập sổ vay vốn và nhận tiền vay.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng mới nhất và accs thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy dịnh của pháp luật hiện hành