Giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán do các chủ sở hữu chứng khoán là cứ căn pháp lý để Trung tâm lưu ký chứng khoán xem xét và chấp thuận việc lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán của các chủ sở hữu đề nghị.
Mục lục bài viết
1. Giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán là gì?
Mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán là mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán do công ty chứng khoán lập và đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán chấp thuận. Mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán nêu rõ danh sách người sở hữu đề nghị lưu ký, cam kết của những người sở hữu,…
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD)
Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được VSD chấp thuận trở thành thành viên lưu ký.
Mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán là văn bản ghi nhận những thông tin về danh sách người sở hữu đề nghị lưu ký, cam kết của những người sở hữu,…Ngoài ra, giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán là căn cứ pháp lý để Trung tâm lưu ký chứng khoán xem xét và chấp thuận việc lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán của các chủ sở hữu đề nghị .
2. Mẫu giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán:
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
GIÁY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thòng tư số …/2020/TT-BTC ngày …. tháng …. năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.
Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán cho:
1. Tên đầy đủ và chính thức của ngân hàng thương mại/công ty chứng khoán/ chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
2. Tên giao dịch của ngân hàng thương mại/ công ty chứng khoán/chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
3. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của ngân hàng thương mại/ công ty chứng khoán/ chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
4. Số điện thoại, fax;
5. Người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức danh):
6. Vốn điều lệ:
7. Ngày dự kiến triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán.
….., ngày … tháng … năm ….
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán:
Phần kính gửi của giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán thì người lập giấy sẽ ghi tên của Cơ quan Nhà nước chủ thể có thẩm Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Phần nội dung của giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán yêu cầu người lập giấy chứng nhận cung cấp đầy đủ chính xác, chi tiết, rõ ràng thông tin về danh sách người sở hữu đề nghị lưu ký, cam kết của những người sở hữu,…Người lập giấy đề nghị phải cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối giấy đề nghị thực hiện lưu ký đồng thời với đăng ký chứng khoán thì người đại diện những chủ sở hữu ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
4. Quy định hoạt động đăng ký, nguyên tắc lưu ký chứng khoán:
4.1. Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:
Căn cứ theo Điều 11, Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định đăng ký lưu ký chứng khoán như sau:
1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 57, Điều 58, Điều 59 Luật Chứng khoán. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại được ủy quyền cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải đảm bảo chi nhánh của mình đáp ứng cơ sở vật chất, kỹ thuật thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ủy quyền cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán kèm theo thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán tại chi nhánh theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
5. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được
4.2. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán:
Căn cứ theo Điều 11, Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định nguyên tắc lưu ký chứng khoán:
1. Việc lưu ký chứng khoán của khách hàng tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc: khách hàng lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký và thành viên lưu ký tái lưu ký chứng khoán của khách hàng tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Thành viên lưu ký nhận lưu ký các chứng khoán của khách hàng với tư cách là người được khách hàng uỷ quyền thực hiện các nghiệp vụ lưu ký chứng khoán. Để lưu ký chứng khoán, khách hàng phải ký hợp đồng mở tài khoản lưu ký chứng khoán với thành viên lưu ký.
3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam nhận lưu ký chứng khoán từ các thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp. Để lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.