Hợp tác xã muốn hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã sẽ lập giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã là gì, mục đích của mẫu giấy là gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Theo Khoản 1 Điều 2
Mẫu giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã là văn bản đề nghị được lập ra để đề nghị về việc hiệu đính thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Mục đích của giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã: hợp tác xã cần hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã sẽ lập giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký hợp tác xã nhằm mục đích đề nghị cơ quan đăng ký hợp tác xã hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã đăng ký hợp tác xã.
2. Mẫu giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong GCN đăng ký hợp tác xã:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN HỢP TÁC XÃ
——-
Số: ……………
…, ngày …… tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã (1)
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): (2)
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã1 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế): ……………Ngày cấp: ……/…../….. Nơi cấp: (3)
Đề nghị hiệu đính nội dung thông tin như sau:(4)
– Thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã hiện nay là:
– Thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hiện nay là:
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai trong trường hợp hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh)
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh hợp tác xã (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp:
Do vậy, đề nghị…………………………………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh theo đúng thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã mà hợp tác xã đã đăng ký.
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy:
(1) Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã;
(2) Tên hợp tác xã, Mã số hợp tác xã/Mã số thuế;
(3) Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
(4) Nội dung bổ sung, hiệu đính thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
4. Những quy định liên quan đến GCN đăng ký hợp tác xã:
4.1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
Theo Điều 6 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định
– Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hợp tác xã.
– Hồ sơ đăng ký hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:
Có đủ giấy tờ theo quy định;
Thông tin của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
Đã nộp lệ phí đăng ký hợp tác xã theo quy định.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
– Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
Khi muốn đăng ký hợp tác xã, người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền sẽ thực hiện nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Hồ sơ hợp lệ và sẽ được cơ quan đăng ký xem xét là hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ và thông tin theo quy định. Hồ sơ sau khi được tiếp nhận sẽ có Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và sẽ được đăng ký hợp tác xã nếu đủ điều kiện.
4.2. Thời hạn cấp đăng ký hợp tác xã:
Theo Điều 6b Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định:
– Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã phải
– Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hợp tác xã hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Theo đó, sau khi hồ sơ đăng ký hợp tác xã được tiếp nhận, cơ quan đăng ký hợp tác xã sẽ tiến hành cấp đăng ký hợp tác xã. Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp đăng ký hợp tác xã trong thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký hợp tác xã cơ quan đăng ký hợp tác xã phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã hoặc hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4.3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Theo Điều 6c Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định như sau:
– Hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã.
– Hợp tác xã có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trực tiếp tại cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc qua đường bưu điện.
– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có giá trị pháp lý kể từ ngày cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Hợp tác xã có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
– Hợp tác xã có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
– Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trước khi Thông tư này có hiệu lực không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này. Hợp tác xã sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.
– Trường hợp hợp tác xã có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực sang Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, hợp tác xã nộp giấy đề nghị kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp trước đây và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký hợp tác xã để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Như vậy, đối với hồ sơ đăng ký hợp tác xã đủ điều kiện, cơ quan đăng ký hợp tác xã sẽ được cấp giấy chứng nhận hợp tác xã. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có giá trị pháp lý kể từ ngày cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.