Quy định pháp luật hiện hành quy định về các trường hợp vay vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài đối với các dự án hoặc đơn vị sử dụng ngân sách. Trong hoạt động vay vốn ODA, vay vốn ưu đãi có sự xuất hiện của Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
Mục lục bài viết
1. Vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài là gì?
Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm:
– Vốn ODA không hoàn lại là khoản vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài;
– Vốn vay ODA là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc đạt ít nhất 25% đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc. Phương pháp tính thành tố ưu đãi nêu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
– Vốn vay ưu đãi là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA được quy định tại điểm b khoản này.
Như vậy, vốn ODA, vốn vay ưu đãi chính nói chung là nguồn vốn của các nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước, Chính phủ nhằm hỗ trợ để phát triển đất nước, đảm bảo an sinh xã hội của đất nước. Yếu tố để phân biệt vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi đó chính là thành tố ưu đãi của vốn vay ưu đãi chưa đạt đến tiêu chuẩn như ưu đãi đối với vốn vay ODA.
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài là văn bản do Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dựa án đầu tư xây dựng lập gửi tới Kho bạc nhà nước để được xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi được sử dụng để xác nhận hạch toán vay vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài của Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Kho bạc nhà nước có thẩm quyền.
2. Mẫu giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài và soạn thảo:
Mẫu giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài là mẫu số: C2-19/NS được quy định trong Phụ lục được ban hành kèm theo thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, hay là mẫu số 15a, mang ký hiệu C2-19/NS trong phụ lục của Nghị định số 11/2020/NĐ- CP của Chính phủ.
Tên cơ quan chủ quản:… (1)
Chủ dự án: …… (2)
Số:……. Năm NS:… (3)
GIẤY ĐỀ NGHỊ GHI THU, GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI
Tên dự án/đơn vị sử dụng ngân sách:………… (4)
Mã dự án/Mã ĐVQHNS:……. Mã CTMT, DA:…..
Hiệp định vay vốn số…….. Tên nhà tài trợ:….. (5)
STT | Nội dung khoản chi | Ngày chuyển tiền cho người thụ hưởng | Số tiền thực trả cho người thụ hưởng | Số tiền KBNN xác nhận | Chênh lệch với số đã kiểm soát chi (nếu có) | |||||||||||
Nguyên tệ (tên ngoại tệ) | Tỷ giá quy đổi | Quy đổi ra VNĐ (đồng) | Bằng ngoại tệ | Quy đổi ra VNĐ | ||||||||||||
ĐTPT | Sự nghiệp | CVL | ĐTPT | Sự nghiệp | CVL | ĐTPT | Sự nghiệp | CVL | ĐTPT | Sự nghiệp | CVL | |||||
I. | Hình thức thanh toán trực tiếp | |||||||||||||||
1. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
2. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
… | .. | |||||||||||||||
II. | Hình thức rút vốn theo thư cam kết | |||||||||||||||
1. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
2. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
III. | Hình thức rút vốn hoàn vốn hoặc hồi tố | |||||||||||||||
1. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
2. | Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||
IV. | Thanh toán từ tài khoản tạm ứng | |||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
Tổng số |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ): ………
Đề nghị KBNN …… ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài như sau:
Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ngành kinh tế | Năm KHV | Tổng số | Chi ĐTPT (VNĐ) | Chi ĐTPT (VNĐ) | ||||
NSTW | Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP | Cho vay lại | NSTW | Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP | ||||||
Tổng số: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ): ………..
Ngày …. tháng …. năm ….
Chủ dự án
(ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Phần dành cho kho bạc nhà nước ghi
Chấp thuận ghi thu, ghi chi theo đề nghị của Chủ dự án như sau:
Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã chương | Mã ngành kinh tế | Năm KHV | Tổng số | Chi ĐTPT (VNĐ) | Chi ĐTPT (VNĐ) | |||
NSTW (mã nguồn 52) | Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP (mã nguồn 53) | Cho vay lại (mã nguồn 54) | NSTW (mã nguồn 52) | Hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP (mã nguồn 53) | ||||||
Tổng số: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ): ………
Mã quỹ: …… Mã KBNN: …….
Hạch toán vay NSNN:
Mã nội dung kinh tế:…….. Mã chương: ……..
Mã địa bàn hành chính……. Mã ngành kinh tế: ……..
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK:…….
Có TK: …..
Nợ TK:……
Có TK: …….
Nợ TK:…….
Có TK: ………
Bộ phận kiểm soát chi
Ngày ….. tháng…. năm…..
Kiểm soát Phụ trách
(Ký tên) (Ký tên)
Bộ phận kế toán
Ngày ……. tháng….. năm ……..
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(Ký tên) (Ký tên) (ký tên, đóng dấu)
Soạn thảo giấy đề nghị
(1) Ghi tên cơ quan chủ quan
(2) Ghi chủ đầu tư dự án hoặc ban quản lý dự án
(3) Ghi kỳ, năm ngân sách tại thời điểm lập giấy đề nghị
(4) Ghi tên dự án và các thông tin của dự án
(5) Ghi thông tin theo hiệp định vay vốn
3. Quy định về hoạt động sử dụng giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài:
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vay vốn ưu đãi nước ngoài được sử dụng trong hoạt động hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước. Trong Nghị định số 11/2020/NĐ- CP của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước thì thủ tục hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 11, với các nội dung chính như sau:
– Đối tượng thực hiện hoạt động đề nghị đó là Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của dự án hoặc hợp phần dự án thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát; các dự án áp dụng cơ chế cấp phát một phần, cho vay lại một phần theo tỷ lệ.
Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có thể gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước)
Đối với trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi kèm
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch toán. Trường hợp không phù hợp, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi bằng văn bản giấy gửi đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối).
Đối với trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi kèm thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch toán. Trường hợp không phù hợp, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối) qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ chủ dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng. Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đối tượng thực hiện phải kê khai trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi, cơ quan hoặc tổ chức phát hành giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
Các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án phải có 03 bản gốc giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi; 01 bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ chủ dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng.
– Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị thì phải tiến hành giải quyết đề nghị
Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, Kho bạc Nhà nước ký xác nhận trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và gửi lại đơn vị (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi: Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cho đơn vị (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
Như vậy, Kho bạc nhà nước có trách nhiệm trong hoạt động hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước khi các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có đề nghị. Kho bạc nhà nước cần giải quyết kịp thời theo luật định khi nhận được đề nghị của Chủ đầu tư, Ban quản lý và có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nếu đề nghị không được giải quyết.