Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh sẽ căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Phòng tài chính - kế hoạch) xem xét và thực hiện thủ tục đăng ký cho cá nhân hoặc nhóm cá nhân. Vậy giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh là gì?
Mục lục bài viết
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh là gì?
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh là mẫu giấy do cá nhân hoặc nhóm cá nhân lập ra gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng tài chính- kế hoạch) để được đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh. Trong giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh phải nêu được những nội dung như những thông tin của cá nhân hoặc nhóm cá nhân lập giấy, nguyên nhân và lý do viết đơn, những thông tin về hộ kinh doanh được đăng ký, những cam kết của cá nhân hoặc nhóm cá nhân khi thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh
+ Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
+ Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh là văn bản chứa đựng những những thông tin của cá nhân hoặc nhóm cá nhân lập giấy, nguyên nhân và lý do viết đơn, những thông tin về hộ kinh doanh được đăng ký, những cam kết của cá nhân hoặc nhóm cá nhân khi thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh sẽ căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng tài chính- kế hoạch) xem xét và thực hiện thủ tục đăng ký cho cá nhân hoặc nhóm cá nhân.
2. Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh:
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày … tháng … năm 2023
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch[1] ………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa)[2]: ………… Giới tính: ……
Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: ………… Quốc tịch: .………
Mã số thuế cá nhân (nếu có)[3]: ………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân[4]:
Căn cước công dân Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………
Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: ……
Có giá trị đến ngày (nếu có): …./…./……..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: …………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: …………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……
Xã/Phường/Thị trấn: ……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……
Điện thoại (nếu có): …………. Email (nếu có): ………
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh[5] (ghi bằng chữ in hoa): ……
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …….
Xã/Phường/Thị trấn: …………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ………
Điện thoại (nếu có): ……. Fax (nếu có): ……………
Email (nếu có): ……….Website (nếu có): ……
3. Ngành, nghề kinh doanh[6]:
STT | Tên ngành | Mã ngành[7] | Ngành, nghề kinh doanh chính (Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……
Xã/Phường/Thị trấn: …
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ………
Điện thoại (nếu có): ………………. Email (nếu có): ………
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động[8] (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /…./…./……..
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): ……………
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT | Tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ kinh doanh | Ngày bắt đầu hoạt động | |||
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn | Phường/ xã | Quận/ huyện | Tỉnh/ thành phố | |||
6. Chủ thể
Cá nhân Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Địa chỉ liên lạc | Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tôi xin cam kết:
– Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[11] |
3. Hướng dẫn viết giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh:
[1] Ghi rõ tên Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Ví dụ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
[2] Điền đầy đủ tên của người đăng ký hộ kinh doanh.
[3] Điền đầy đủ mã số thuế của người đăng ký hộ kinh doanh.
[4] Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại giấy tờ pháp lý cá nhân mà người đăng ký đang sử dụng.
[5] Điền đầy đủ tên của hộ kinh doanh (Lưu ý: Tên của hộ kinh doanh phải tuân thủ theo quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
[6] Điền ngành nghề kinh doanh như sau:
– Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15 và khoản 1 Điều 2 Luật số 09/2022/QH15 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023).
[7] Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
[8] Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
[9] Đánh dấu X vào ô tương ứng với chủ thể thành lập hộ kinh doanh.
[10] Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
[11] Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Quy định về hộ kinh doanh:
4.1. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh:
Căn cứ theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh:
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
– Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
4.2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
3. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
4. Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
5. Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.