Chính phủ ban hành Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trong hoạt động chứng khoán rất cụ thể và chặt chẽ. Chứng khoán (tiếng Anh là securities) là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Dưới đây là mẫu giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết cổ phiếu:
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết cổ phiếu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI
Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:…. (tên)
Mã Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ (nếu có)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên tổ chức đăng ký niêm yết (đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh (nếu có)
3. Tên viết tắt (nếu có):
4. Vốn điều lệ đăng ký:
5. Vốn điều lệ thực góp:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Điện thoại: Fax:
8. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do…….. cấp ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số:………… do…… cấp ngày…..
– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mã số:
– Sản phẩm/dịch vụ chính:
– Dự án đầu tư:
– Thời hạn của dự án đầu tư
II. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
1. Tên Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:
2. Loại Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:
3. Mệnh giá Cổ phiếu/Trái phiếu/Chứng chỉ quỹ:… đồng
4. Giá niêm yết dự kiến:… đồng
5. Số lượng chứng khoán đăng ký chào bán:
6. Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết:
7. Thời gian dự kiến niêm yết:
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Tổ chức tư vấn niêm yết
2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính
3. Tổ chức khác (nếu có)
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
1. Chúng tôi cam kết công ty và người đại diện theo pháp luật không bị xử lý vi phạm do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết.
2. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.
3. Chúng tôi cam kết không có nợ quá hạn trên 1 năm đến thời điểm đăng ký niêm yết.
4. Chúng tôi cam kết nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết tại Việt Nam;
2. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết (sổ đăng ký cổ đông phải kèm theo bản liệt kê danh sách cổ đông lớn, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin, cổ đông chiến lược (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)) (đối với niêm yết cổ phiếu); hoặc danh sách trái chủ (đối với trái phiếu); hoặc danh sách nhà đầu tư (đối với chứng chỉ quỹ);
3. Bản cáo bạch niêm yết cổ phiếu/trái phiếu/chứng chỉ quỹ;
4. Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo (đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu);
5. Hợp đồng tư vấn niêm yết;
6. Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc Giám đốc tài chính, Trưởng phòng kế toán);
7. Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc chứng khoán của tổ chức đã đăng ký tập trung;
8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
9. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định…./2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
10. Cam kết của tổ chức nước ngoài thực hiện dự án tại Việt Nam;
11. Cam kết không chuyển vốn ra nước ngoài và không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp phép;
12. Có cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của tổ chức niêm yết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
13. Các tài liệu khác (nếu có).
| …, ngày… tháng… năm… TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Điều kiện để tổ chức phát hành nước ngoài được niêm yết cổ phiếu:
Căn cứ Điều 123 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định tổ chức nước ngoài được niêm yết cổ phiếu khi đáp ứng những điều kiện sau đây:
– Số lượng chứng khoản đăng ký niêm yết tương ứng với số lượng chứng khoán phải được phép chào bán tại Việt Nam.
– Phải là chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài đã được chào bán ra công chúng tại Việt Nam theo quy định.
– Phải được công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
– Phải đáp ứng các điều kiện niêm yết được quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
– Đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về quản lý ngoại hối.
3. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của tổ chức phát hành nước ngoài:
Hồ sơ gồm có:
– Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài (mẫu số 33 được ban hành tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP).
– Đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu thì cần:
+ Bản cáo bạch niêm yết.
+ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết/ Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa.
+ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu.
+ Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết.
+ Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ.
+ Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu theo quy định.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương.
+ Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung.
+ Hợp đồng tư vấn niêm yết.
+ Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết.
– Đối với trường hợp niêm yết trái phiếu:
+ Sổ đăng ký người sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết. Lưu ý là lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết.
+ Hợp đồng tư vấn niêm yết trái phiếu giữa tổ chức phát hành và công ty chứng khoán.
+ Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung.
+ Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán.
THAM KHẢO THÊM: