Để đảm bảo về hàng thủy sản xuất khẩu đúng quy định thì chủ hàng xuất khẩu cần có Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu để gửi lên cơ quan thẩm định xem xét. Vậy Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu làm như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu là gì?
– Khái niệm: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
– Vai trò của xuất khẩu:
+ Đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Việc bán hàng cho khách hàng nước ngoài chính là cách mở rộng thị trường vượt ra khỏi biên giới quốc gia, góp phần nâng tầm của doanh nghiệp nội địa. Đây cũng là một trong những lợi ích chính yếu mà buôn bán quốc tế đem lại.
+ Quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu quốc gia trên trường quốc tế. Các công ty lớn mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trường quốc tế ngoài việc chiếm lĩnh thị trường, còn giúp khẳng định tên tuổi công ty. Quốc gia có nhiều thương hiệu mạnh thì cũng được khẳng định thương hiệu của chính quốc gia đó. Có thể thấy rõ điều này qua đóng góp của những tên tuổi lớn cho thương hiệu các quốc gia như: Microsoft, Apple (Mỹ), Sony, Toyota (Nhật Bản), Samsung, Hyundai (Hàn Quốc), Lenovo, Alibaba (Trung Quốc)…
+ Đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Lợi ích này mang tính vĩ mô, và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh toán và tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ.
+Góp phần thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu thông qua đáp ứng lợi ích của các doanh nghiệp và các quốc gia. Xuất khẩu thúc đẩy sản xuất trong nước thông qua khuyến khích việc tận dụng lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế so sánh của các nước.
– Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu là mẫu đơn với nội dung và thông tin về đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu lên cơ quan thẩm định xem xét giải quyết
Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu là mẫu giấy đăng ký được lập ra để đăng ký về việc cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu. Mẫu nêu rõ nội dung đăng ký…
2. Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
GIẤY ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Số: ……
Kính gửi:…………………. (tên Cơ quan thẩm định)
PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG | ||
1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: | 2. Người nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: | |
3. Nơi đi: Dự kiến ngày xuất khẩu: | 4. Nơi đến: Thị trường/cảng đến | |
5. Mô tả hàng hóa: Tên sản phẩm:……………. Tên thương mại………. Tên khoa học………… | 6. Số lượng:………….. ctns Khối lượng:………… kg | |
7. Cơ sở sản xuất:…… Mã số cơ sở:……………. | 8. Mã số lô hàng: Thời gian sản xuất:……… | |
9. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng: o Thủy sản nuôi o Thủy sản khai thác tự nhiên – Trong nước: o Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng khai thác:…………… – Nhập khẩu: o Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên liệu:…… | ||
Phương tiện vận chuyển: Số container/seal: o Đề nghị cấp chuyển tiếp chứng thư tại…. | ||
PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | ||
Kết quả xem xét để cấp chứng thư: o Đủ điều kiện o Không Lý do: Đề nghị khắc phục: | ||
………………, ngày……/…../…….. Đại diện Chủ hàng (Ký tên, đóng dấu) | ……………………., ngày…../……/………. Đại diện Cơ quan thẩm định (Ký tên, đóng dấu) |
3. Hướng dẫn làm Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu:
– Ghi đầy đủ thông tin về mẫu giấy
– Gửi giấy lên cơ quan thẩm định
– Đại diện Chủ hàng (Ký tên, đóng dấu)
– Đại diện Cơ quan thẩm định (Ký tên, đóng dấu)
4. Thông tin pháp lý liên quan về thủy sản xuất khẩu:
Theo quy định tại Điều 32 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu thì:
4.1. Đăng ký kiểm tra:
Trước khi cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuát khẩu thì cần được kiểm tra theo quy định Tại Điều 29 Đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu bao gồm:
– Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:
– Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.
– Đối với các trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.
3. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử, đăng ký trực tuyến (sau đó Cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra cho Cơ quan kiểm tra).
4. Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó cơ sở sản xuất và Chủ hàng cùng cam kết chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.
5. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có).
4.2. Cấp Chứng thư:
Sau khi đã kiểm tra theo quy định thì việc cấp chứng thư sẽ được thực hiện như sau:
Điều 32. Cấp Chứng thư
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu chứng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng nếu kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm lô hàng đạt yêu cầu.
2. Sau thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kiểm tra, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký kiểm tra như quy định tại Điều 29 Thông tư này.
Căn cứ như trên có thể thấy việc cấp chứng thư đã có quy định cụ thể Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu chứng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền, theo đó thì việc cấp chứng thư sẽ được cấp theo quy định như trên. Ngoài ra tại còn quy định một số vấn đề về việc sau khi cấp chứng thứ như sau:
Tại Điều 33. Cấp lại Chứng thư
1. Khi Chứng thư bị thất lạc, hư hỏng, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính).
2. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp lại Chứng thư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng và bảo đảm các yêu cầu sau:
– Chứng thư cấp lại có nội dung chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp cho lô hàng tương ứng;
– Chứng thư cấp lại được đánh số mới theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này và có ghi chú: “Chứng thư này thay thế cho Chứng thư số …, cấp ngày …”.
Tại Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp chuyển tiếp bảo đảm các yêu cầu sau:
1. Được thực hiện ngay trong ngày nhận được Chứng thư ban đầu;
2. Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu.
Tại Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
1. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận làm việc với Cơ quan Hải quan nhằm thẩm tra thông tin, tình trạng, sự nhất quán của lô hàng sau chứng nhận so với lô hàng đã được chứng nhận, kể cả phối hợp thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng tại địa điểm tập kết khi lô hàng chờ làm thủ tục hải quan để xuất khẩu khi cần thiết.
2. Trường hợp phát hiện vi phạm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận xem xét, lập
4.3. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo:
Tại Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản yêu cầu Cơ sở một số nội dung sau:
– Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ chức điều tra nguyên nhân dẫn đến lô hàng không bảo đảm ATTP; thiết lập và thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo mẫu nêu tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này;
– Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;
– Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản chấp thuận báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở;
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản
Trên đây là thông tin về Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu, hướng dẫn làm Mẫu giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu mới nhất và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.