Một cơ sở sản chỉ được xuất thức ăn thủy sản khi đước cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản. Vậy mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản là gì?
Trên cơ sở quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật Thủy sản 2017 thì thuật ngữ thức ăn thủy sản được quy định cụ thể như sau: Thức ăn thủy sản là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thủy sản, bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản chính là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản đáp ứng điều kiện luật định như thỏa mãn điều kiện về địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại; Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm; Có điều kiện phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất; Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; ó nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm,…Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản thể hiện sự cho phép để các cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản thể hiện sự cho phép, đồng ý của Nhà nước về việc các cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản được phép sản xuất thức ăn thủy sản theo như quy định của pháp luật hiện hành về thức ăn thủy sản. Mẫu được thành lập và nêu rõ các nội dung mà cơ sở sản suất thức ăn thủy sản đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo như quy định của pháp luật hiện hành. Chủ thể cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản là Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
2. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản là mẫu văn bản có tên đầy đủ là Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản được ban hành kèm theo Mẫu số 14.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
——-
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
Tên cơ sở: ……
Địa chỉ trụ sở: …
Số điện thoại: …. Số Fax: …
Địa chỉ sản xuất: …
Số điện thoại: … Số Fax: ……
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với (1):
……
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
…., ngày …. tháng …. năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản:
(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
– Thức ăn hỗn hợp
– Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
– Nguyên liệu (ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu)
– Sản phẩm khác: Atermia,…
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
– Chế phẩm sinh học (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
– Hóa chất xử lý môi trường (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
– Hỗn hợp khoáng, vitamin, …(ghi cụ thể dạng sản phẩm)
– Nguyên liệu (ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu).
(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
– Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
– Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
– Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++ Tổng cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có mã như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã số | STT | Tên đơn vị hành chính | Mã số |
1 | Thành phố Hà Nội | 01 | 33 | Tỉnh Quảng Nam | 49 |
2 | Tỉnh Hà Giang | 02 | 34 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 |
3 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | 35 | Tỉnh Bình Định | 52 |
4 | Tỉnh Bắc Kạn | 06 | 36 | Tỉnh Phú Yên | 54 |
5 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | 37 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 |
6 | Tỉnh Lào Cai | 10 | 38 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 |
7 | Tỉnh Điện Biên | 11 | 39 | Tỉnh Bình Thuận | 60 |
8 | Tỉnh Lai Châu | 12 | 40 | Tỉnh Kon Tum | 62 |
9 | Tỉnh Sơn La | 14 | 41 | Tỉnh Gia Lai | 64 |
10 | Tỉnh Yên Bái | 15 | 42 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 |
11 | Tỉnh Hòa Bình | 17 | 43 | Tỉnh Đắk Nông | 67 |
12 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | 44 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 |
13 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | 45 | Tỉnh Bình Phước | 70 |
14 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | 46 | Tỉnh Tây Ninh | 72 |
15 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | 47 | Tỉnh Bình Dương | 74 |
16 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | 48 | Tỉnh Đồng Nai | 75 |
17 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | 49 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
18 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | 50 | TP. Hồ Chí Minh | 79 |
19 | Tỉnh Hải Dương | 30 | 51 | Tỉnh Long An | 80 |
20 | Thành phố Hải Phòng | 31 | 52 | Tỉnh Tiền Giang | 82 |
21 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | 53 | Tỉnh Bến Tre | 83 |
22 | Tỉnh Thái Bình | 34 | 54 | Tỉnh Trà Vinh | 84 |
23 | Tỉnh Hà Nam | 35 | 55 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 |
24 | Tỉnh Nam Định | 36 | 56 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 |
25 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | 57 | Tỉnh An Giang | 89 |
26 | Tỉnh Thanh Hoá | 38 | 58 | Tỉnh Kiên Giang | 91 |
27 | Tỉnh Nghệ An | 40 | 59 | Thành phố Cần Thơ | 92 |
28 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 | 60 | Tỉnh Hậu Giang | 93 |
29 | Tỉnh Quảng Bình | 44 | 61 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 |
30 | Tỉnh Quảng Trị | 45 | 62 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 |
31 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 | 63 | Tỉnh Cà Mau | 96 |
32 | Thành phố Đà Nẵng | 48 |
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản:
Bước 1: Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản thực hiện việc nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh theo hai cách đó là nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng. Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản thành phần hồ sơ có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
Một là, Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp Giấy chứng nhận và trường hợp cấp lại);
Hai là, Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 12.NT ban hành kèm theo Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp Giấy chứng nhận).
Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nhận hồ sơ trực tiếp từ cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản thì tực hiện việc kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; nếu nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng thì Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
Bước 3: Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 13.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với cơ sở đủ điều kiện. Mặt khác, nếu cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản
Sau khi có kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 14.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Như vậy, để một cơ sở có thể hoạt động sản xuất thức ăn thủy sản thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo như quy định tại Nghị định 26/2019/NĐ-CP và những điều kiện này phải được cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh phê duyệt và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thủy sản 2017;
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.