Để trở thành cơ sở hoạt đọng chăn nuôi theo đúng quy định pháp luật thì cơ sở phải đáp ứng đủ các điều kiện về vị trí, nguồn cấp nước,... phục vụ cho việc chăn nuôi. Khi đáp ứng đủ điều kiện sản xuất thì tổ chức, cá nhân làm đơn đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì?
Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.” thì thức ăn cho cá hoặc thú cưng cũng sẽ được gọi chung là thức ăn chăn nuôi.
Mẫu số 06.TACN: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi của người ban hành là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận dựa trên các thông tin về cơ sở mà tổ chức, cá nhân cung cấp cho cơ quan.
Mẫu số 06.TACN: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là mẫu giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền lập ra cấp cho tổ chức, cá nhân đã đủ điều kiện đăng ký lên cơ quan có thẩm quyền những thông tin chúng của cơ sở chăn nuôi và điều kiện đáp ứng của cơ sở.
2. Mẫu số 06.TACN: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Mẫu số 06.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN CẤP GIẤY
——-
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số*: A/B/C/TACN
Tên cơ sở……. Địa chỉ trụ sở: …….…
Số điện thoại: …….. Số fax: ……..
Địa chỉ sản xuất: ………
Số điện thoại: …….. Số fax: ……
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …….
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
– Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
– Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).
…., ngày … tháng … năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập Mẫu số 06.TACN: Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
* Ghi chú:
Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
– A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo
– B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
– C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
– TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
– Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.
– Tên cơ quan ban hành giấy chứng nhận
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Tên mẫu giấy: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
– Thông tin về cơ sở
– Ký xác nhận mẫu giấy
4. Một số quy định liên quan:
4.1. Về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì căn cứ Luật chăn nuôi 2018 :
– Để sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích thương mại, khách hàng cần đáp ứng:
+ Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
+ Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
+ Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi, cụ thể:
Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
+ Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
+ Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi, cụ thể:
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.
+ Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
+ Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Theo đó, cơ sở đáp ứng điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như địa điểm sản xuất sạch sẽ, khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc đàu vào đầu ra,…mới có thể đăng ký hoạt động chăn nuôi theo quy định của pháp luật
4.2 Trình tự thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường, còn cần đáp ứng các điều kiện sau (căn cứ điều 32 Luật chăn nuôi 2018):
– Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
– Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
– Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật chăn nuôi
Vì vậy, để có thể tiến hành sản xuất, khách hàng còn cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, với các bước thực hiện như sau:
Hồ sơ để được cấp phép sàn xuất thức ăn chăn nuôi
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I của Nghị định 13/2020/NĐ-CP);
– Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I của Nghị định 13/2020/NĐ-CP);
– Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I của Nghị định trên);
– Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi (đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn)
Cơ quan cấp phép
– Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;
+ Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và lập Biên bản.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định.
Như vậy, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được cấp cho cơ sở khi cơ sở đáp ứng các điều kiện hoạt động, đăng ký cấp đối với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. Theo đó, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục như trình tự chúng tôi đã hướng dẫn bên trên.