Vận tải thủy nội địa không những có vai trò trung chuyển khối lượng hàng hóa, hành khách lớn mà còn tạo ra hàng triệu việc làm, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên, pháp luật cũng có những điều chỉnh đối với phương tiện thuỷ nội địa, đó là cần phải đăng ký phương tiện này trước khi đi vào hoạt động. Vậy mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Những phương tiện thuỷ nội địa nào phải đăng ký?
Theo quy định phương tiện thuỷ nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa. Phương tiện thuỷ nội địa trước khi đi vào hoạt động trên đường thuỷ nội địa phải được đăng ký theo quy định. Đối với các phương tiện thuỷ nội địa có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè thì không phải đăng ký nhưng phải đăng kiểm theo quy định.
Căn cứ Điều 3 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT quy định phương tiện thuỷ nội địa phải được đăng ký lại trong các trường hợp như chuyển quyền sở hữu; thay đổi tên, tính năng kỹ thuật; trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác; chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. Việc đăng ký phương tiện thuỷ nội địa sẽ bị xoá trong các trường hợp như: Phương tiện bị mất tích, bị phá hủy, phương tiện không còn khả năng phục hồi, chuyển quyền sở hữu phương tiện, thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, theo đề nghị của chủ phương tiện.
Căn cứ Điều 8 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT quy định cơ quan có thẩm quyền đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đó là:
- Đối với phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân thì Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký.
- Đối với phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó thực hiện đăng ký.
- Đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý thì do Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký.
- Cấp xã, phường, thị trấn:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
Căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT quy định đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền theo những hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định. Bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ đó là:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định
Ngoài ra, chủ phương tiện cần xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện, nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Mẫu đơn đăng ký phương tiện thuỷ nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………
– Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng sở hữu ……
– Trụ sở chính: (1) …………
– Điện thoại: ……. Email: ………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …… Ký hiệu thiết kế: ……
Công dụng: …………
Năm và nơi đóng: ………
Cấp tàu: ……… Vật liệu vỏ: ………
Chiều dài thiết kế: ….. m Chiều dài lớn nhất: ………. m
Chiều rộng thiết kế: …… m Chiều rộng lớn nhất: ….. m
Chiều cao mạn: …………. m Chiều chìm: ………….m
Mạn khô: ………. m Trọng tải toàn phần: …… tấn
Số người được phép chở: ……. người Sức kéo, đẩy: ………… tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………
Máy phụ (nếu có): ………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ……
………… do cơ quan ….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
3. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa:
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: ……. Số đăng ký: ………… Chủ phương tiện: ………… Địa chỉ chủ phương tiện: …………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ………… Công dụng: ……… Năm và nơi đóng: ………… Chiều dài thiết kế: ……… m, Chiều dài lớn nhất: ……..m Chiều rộng thiết kế: ………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………m Chiều cao mạn: …….m, Chiều chìm: …………m Mạn khô: ………m, Vật liệu vỏ: ……… Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ………… Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: ………
……….., ngày …… tháng …… năm …… Số sêri: ……… |
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
– Chiều dài toàn bộ: 20 cm – Chiều dài khung viền: 18 cm
– Chiều rộng toàn bộ: 15 cm – Chiều rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
– Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
– Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Những văn bản sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT năm 2021 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành hợp nhất Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
THAM KHẢO THÊM: