Đăng kiểm viên là cá nhân phải được cấp giấy chứng nhận để hoạt động kiểm định xe cơ giới. Cũng giống như một số ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt khác, việc cấp giấy chứng nhận là thủ tục bắt buộc và chứng minh tính lành nghề, yêu cầu riêng áp dụng đối với đăng kiểm viên.
Mục lục bài viết
- 1 1. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên là gì?
- 2 2. Mẫu giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- 3 3. Hướng dẫn giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- 4 4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- 4.1 4.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới:
- 4.2 4.2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao:
- 4.3 4.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- 4.4 4.4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
- 4.5 4.5. Tạm đình chỉ đăng kiểm viên:
- 4.6 4.6.Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
1. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên là gì?
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên là văn bản do cơ quan có thẩm quyền (Cục đăng kiểm Việt Nam) cấp cho cá nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định.
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên dùng làm cơ sở để chứng minh tính tuân thủ pháp luật của cá nhân, là căn cứ để cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.
2. Mẫu giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Số: ……..
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Cấp cho Ông/Bà:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hạng đăng kiểm viên:
Mã số đăng kiểm viên:
ĐƯỢC THỰC HIỆN KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN TRONG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI NHƯ SAU:
Công đoạn 1 và Lập Hồ sơ phương tiện | Công đoạn 2 | Công đoạn 3 | Công đoạn 4 | Công đoạn 5 |
□ | □ | □ | □ | □ |
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên này có giá trị hiệu lực từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…. và hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước đây.
Hà Nội, ngày … tháng .. năm …
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
Trên cơ sở các thông tin được ghi chép trong lý lịch chuyên môn do đăng kiểm viên gửi đến, chủ thể có thẩm quyền quyết định cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên, trong đó bao gồm các thông tin cá nhân (tên, ngày sinh, quê quán); quyết định hạng đăng kiểm viên; mã số đăng kiểm viên (để quản lý); quyết định các công đoạn kiểm định xe cơ giới và đưa ra thời hạn của giấy chứng nhận (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào)
Cuối mẫu giấy chứng nhận, là ngày tháng năm cấp và cục đăng kiểm Việt Nam đóng dấu.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
Đăng kiểm viên là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
4.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới:
– Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
– Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
– Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
– Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
4.2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao:
– Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;
– Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;
– Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
4.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
– Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:
+ Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;
+ Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;
+ Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);
+ Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
– Trình tự, cách thức thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên;
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;
+ Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
– Giấy chứng nhận đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
4.4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
– Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.
– Trường hợp giấy chứng nhận đăng kiểm viên bị mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp bị mất, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên cũ.
4.5. Tạm đình chỉ đăng kiểm viên:
Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
– Làm sai lệch kết quả kiểm định.
– Không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.
4.6.Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên:
Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
– Vi phạm một trong các khoản của Điều 17 của Nghị định này đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.
– Làm giả các hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
– Bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.
– Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của
– Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.
– Cùng một thời điểm làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.