Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới.
Mục lục bài viết
1. Mẫu dự toán chi phí đền bù giải phóng mặt bằng mới nhất:
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG | |||||
STT | Chi phí | ĐVT | S.Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| |||||
I | In ấn, photo tài liệu, biểu mẫu |
|
|
| 614.000 |
1 | Thông báo | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
2 | Bảng kê khai | A3/2 mặt | 25 | 800 | 20.000 |
3 | Biên bản kiểm kê | A3/2 mặt | 25 | 800 | 20.000 |
4 | BB xác minh nguồn gốc đất | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
5 | BB xác minh giá trị đền bù | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
6 | Thông báo kết quả áp giá đền bù | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
7 | Photo kèm theo BB kiểm kê | A3/2 mặt | 25 | 800 | 20.000 |
8 | Photo kèm theo BB áp giá | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
9 | Giấy mời nhận tiền | A4/2 mặt | 50 | 400 | 20.000 |
10 | Thông báo giao trả mặt bằng | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
11 | Photo tài liệu phục vụ công tác |
|
|
| 300.000 |
12 | Photo biên bản bàn giao mặt bằng | A4/2 mặt | 25 | 400 | 10.000 |
13 | In ấn, photo dự toán đền bù | A4/2 mặt | 160 | 400 | 64.000 |
II | Chi phí giao liên |
|
|
| 180.000 |
1 | Gửi thông báo kết quả áp giá | Công | 2 | 30.000 | 60.000 |
2 | Gửi giấy mời | Công | 2 | 30.000 | 60.000 |
3 | Gửi thông báo giao trả mặt bằng | Công | 2 | 30.000 | 60.000 |
III | Chi phí đo vẽ Bản đồ giải thửa, |
|
|
| 76.365.640 |
1 | Tỉ lệ 1/500 độ khó khăn 4, | Hecta | 14,834 | 5.148.014 | 76.365.640 |
IV | Kiểm kê, xác minh nguồn gốc và áp giá |
|
|
| 4.630.000 |
1 | Chi phí trực tiếp | Công | 50 | 66.800 | 3.340.000 |
2 | Chi phí nhiên liệu | Lít | 50 | 11.800 | 590.000 |
3 | Chi phí xác minh nguồn gốc đất | Công | 21 | 20.000 | 420.000 |
4 | Chi phí áp giá | Công | 12 | 20.000 | 240.000 |
5 | Tổng hợp chi phí bồi thường | Công | 2 | 20.000 | 40.000 |
V | Chi phí lập và thẩm định đền bù |
|
|
| 100.000 |
1 | Lập phương án | Công | 4 | 20.000 | 80.000 |
2 | Kiểm tra và đối chiếu kết quả | Công | 1 | 20.000 | 20.000 |
VI | Chi phí hội họp | Công | 15 | 20.000 | 300.000 |
VII | Photo hồ sơ lập thủ tục rút và quyết | A3/2mặt | 250 | 800 | 200.000 |
VIII | Chi phí chi trả đền bù |
|
|
| 740.000 |
1 | Chi trả đền bù | Công | 12 | 20.000 | 240.000 |
2 | Chi phí xăng xe | Chuyến | 1 | 500.000 | 500.000 |
IX | Chi phí bàn giao mặt bằng | Công | 3 | 20.000 | 60.000 |
X | Chi phí văn phòng phẩm |
|
|
| 717.000 |
1 | Viết | Cây | 24 | 3.000 | 72.000 |
2 | Thước dây | Cuộn | 2 | 50.000 | 100.000 |
3 | Giấy | Gram | 1 | 45.000 | 45.000 |
4 | Chi phí khác |
|
|
| 500.000 |
XI | Chi phí thuê văn phòng GPMB | Tháng | 0,5 | 1.000.000 | 500.000 |
Tổng cộng | 84.306.640 |
DỰ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG | |||||
STT | Chi phí | ĐVT | S.Lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | In ấn, photo tài liệu, biểu mẫu |
|
|
| 2.180.000 |
1 | Thông báo | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
2 | Phiếu tự kê khai | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
3 | Biên bản kiểm kê | A3/2 mặt | 400 | 800 | 80.000 |
4 | BB xác minh nguồn gốc đất | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
6 | Thông báo lấy ý kiến kết quả lập phương án bồi thường | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
7 | Photo kèm theo BB kiểm kê | A3/2 mặt | 400 | 800 | 80.000 |
8 | Photo kèm theo bảng chi tiết bồi thường | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
9 | Thông báo nhận tiền bồi thường | A4/2 mặt | 400 | 400 | 80.000 |
10 | Thông báo bàn giao mặt bằng | A4/2 mặt | 400 | 400 | 40.000 |
11 | Photo văn bản, tài liệu phục vụ công tác bồi thường |
|
|
| 1.500.000 |
12 | Photo biên bản bàn giao mặt bằng | A4/2 mặt | 100 | 400 | 40.000 |
13 | In ấn, photo dự toán đền bù | A4/2 mặt | 200 | 400 | 80.000 |
II | Chi phí giao liên |
|
|
| 900.000 |
1 | Gửi thông báo kết quả áp giá | Công | 10 | 30.000 | 300.000 |
2 | Gửi thông báo nhận tiền bồi thường | Công | 10 | 30.000 | 300.000 |
3 | Gửi thông báo bàn giao mặt bằng | Công | 10 | 30.000 | 300.000 |
IV | Kiểm kê, xác minh nguồn gốc và áp giá |
|
|
| 14.729.000 |
1 | Chi phí trực tiếp | Công | 165 | 66.800 | 11.022.000 |
2 | Chi phí nhiên liệu | Lít | 165 | 11.800 | 1.947.000 |
3 | Chi phí xác minh nguồn gốc đất | Công | 36 | 20.000 | 720.000 |
4 | Chi phí áp giá | Công | 40 | 20.000 | 800.000 |
5 | Tổng hợp chi phí bồi thường | Công | 12 | 20.000 | 240.000 |
V | Chi phí lập và thẩm định phương án bồi thường |
|
|
| 400.000 |
1 | Lập phương án | Công | 15 | 20.000 | 300.000 |
2 | Kiểm tra và thẩm định phương án bồi thường | Công | 5 | 20.000 | 100.000 |
VI | Chi phí hội họp | Công | 22 | 20.000 | 440.000 |
VIII | Chi phí chi trả đền bù |
|
|
| 3.100.000 |
1 | Chi trả đền bù | Công | 30 | 20.000 | 600.000 |
2 | Chi phí xăng xe | Chuyến | 5 | 500.000 | 2.500.000 |
IX | Chi phí bàn giao mặt bằng | Công | 15 | 20.000 | 300.000 |
X | Chi phí văn phòng phẩm |
|
|
| 2.756.000 |
1 | Viết | Cây | 22 | 3.000 | 66.000 |
2 | Thước dây | Cuộn | 2 | 50.000 | 100.000 |
3 | Giấy | Gram | 2 | 45.000 | 90.000 |
4 | Chi phí khác |
|
|
| 2.500.000 |
Tổng cộng | 9.177.1969 |
2. Các chi phí đền bù giải phóng mặt bằng:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 4
– Khi thực hiện giải phóng mặt bằng, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ phải đảm bảo chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Theo đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm các loại chi phí cụ thể sau đây:
+ Chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
+ Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư;
+ Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+ Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có);
+ Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
– Chi phí xây dựng gồm các khoản chi phí cụ thể sau đây:
+ Chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng.
+ Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
_ Chi phí thiết bị gồm các khoản chi phí cụ thể là:
+ Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
+ Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
– Một khoản chi phí khác mà khi tiến hành bồi thường giải phóng mặt bằng phải đảm bảo là chi phí quản lý dự án. Nguồn chi phí này gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
– Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm:
+ Chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
+ Chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;
– Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Trên đây là các khoản chi phí mà cơ quan chức năng có thẩm quyền phải xác định trong tổng mức đầu tư dự án.
3. Thẩm quyền thu hồi đất để giải phóng mặt bằng thuộc về ai?
Điều 66
+ Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyền ra quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
Thu hồi đất đối đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
+ Thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
Cơ quan này có quyền thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Từ nội dung phân tích ở trên, việc thu hồi đất trong từng trường hợp cụ thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân xã không có thẩm quyền thu hồi đất của các hộ dân vì bất cứ lý do gì (Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ có thẩm quyền quản lý đất, và thực hiện các hoạt động liên quan theo quy định của pháp luật).
Vậy nên, khi làm đơn đề nghị thu hồi đất, cá nhân, hộ gia đình sẽ nộp đơn lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện (Hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố).
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật đất đai 2013;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP.