Ngày nay, số lượng ô tô lưu thông ngày càng nhiều, theo đó là hình ảnh các bãi đỗ xe ô tô dần trở nên quen thuộc với mọi người. Vấn đề phân chỗ đậu ô tô luôn được quan tâm, sau đây chúng tôi xin chia sẻ Mẫu đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô là gì?
Bãi đỗ xe là công trình là công trình có chức năng phục vụ việc trông giữ hộ xe cho các phương tiện giao thông đường bộ.
Mẫu đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô được là mẫu đơn được lập ra để yêu cầu về việc phân chỗ đậu xe ô tô. Mẫu nêu rõ thông tin người yêu cầu, nội dung yêu cầu…
Đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô được sử dụng trong trường hợp chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý, trông coi xe ô tô yêu cầu cơ quan chức năng phân định khu vực, xác định ranh giới để đậu xe ô tô. giúp cho việc đậu xe ô tô được dễ dàng, thuận tiện
2. Mẫu đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-—-—-—-—-—-—-
….………., ngày…tháng…năm…
ĐƠN YÊU CẦU
Về việc phân chỗ đậu xe ô tô
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2018;
– Căn cứ QCVN 07:2010/BXD của Hội Môi trường xây dựng Việt Nam về quy chuẩn ký thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị,
Kính gửi:
– UBND……
– Sở Giao thông vận tải…..
Tên tổ chức hoặc người đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:………
Số CMND:……………… Ngày cấp ……….. Nơi cấp …….…
Hoặc giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức):………………. Ngày cấp………Nơi cấp………………….
Địa chỉ thường trú: …………………
Số điện thoại: ………
Tôi xin trình bày sự việc như sau:
(2)……………………
Mong quý cơ quan sớm giải quyết đề nghị của tôi.
Xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên).
3. Hướng dẫn điền Mẫu đơn yêu cầu phân chỗ đậu xe ô tô:
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu
(1) Điền thông tin cá nhân: Tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ; điền tên tổ chức, số ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp đối với tổ chức.
(2). Trình bày nội dung yêu cầu về việc phân chỗ đỗ ô tô
4. Những quy định liên quan đến phân chỗ đỗ ô tô:
4.1. Điều kiện về bãi đỗ xe:
Pháp luật Việt Nam có quy định trong QCVN 07/2010BXD về bãi đỗ xe đạt chuẩn như sau:
– Khu vực bãi đỗ xe phải thiết kế khoa học, thuận tiện cho việc di chuyển, phù hợp về tính thẩm mỹ. Đặc biệt bãi đỗ xe phải đảm bảo an toàn cho các phương tiện.
– Vị trí đậu xe ô tô tại các khu công nghiệp hay kho sửa chữa phải bố trí thêm những gara hay xưởng sửa chữa.
– Một bãi đậu xe có vị trí đạt chuẩn chuyên sử dụng để vận chuyển hàng hóa thì bắt buộc phải đặt tại gần chợ hoặc trung tâm thương nghiệp. Nói chung là những địa điểm giao thương hàng hóa nhiều. Những khu dân cư hay khu nhà ở nên để dành khu đất để thiết kế và bố trí nơi để xe.
– Bãi đỗ xe có thiết kế đạt chuẩn thì phải đảm bảo thông thoáng, trời mưa không ngập ứ nước.
– Bãi đỗ xe cần có đội vệ sinh để đảm bảo vệ sinh môi trường. Ngoài ra cần phải có đội ngũ đảm bảo an ninh trật tự, đặc biệt là vấn đề an toàn cháy nổ.
– Cổng ra vào bãi đỗ xe đạt chuẩn là an toàn về giao thông sao cho không gây ùn tắc, đặc biệt là các giờ cao điểm.
– Diện tích ít nhất của một bãi đỗ xe ô tô (chưa tính khu đất dành cho đường ra – vào bến đỗ hoặc cây xanh): Xe buýt 40m2, ô tô tải 30m2, ô tô con 25m2. Với những đô thị cải tạo, bãi đỗ xe ô tô con được bố trí ở các đường phố với chiều rộng xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết.
4.2. Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn dành cho xe ô tô:
Kích thước bãi đỗ xe tiêu chuẩn dành cho ô tô sẽ tùy vào diện tích và cách thiết kế. Chỗ đậu xe ô tô thì có nhiều dạng. Ví dụ như thông dụng nhất thì có bãi đỗ xe theo dãy, song song. Ngoài ra còn có bãi đỗ xe đậu theo góc chéo 45 độ hoặc đấu lưng góc chéo 45 độ…
a) Kích thước bãi đỗ xe ô tô thông dụng
Chiều dài bãi đỗ xe L: 4.75m – 5.5m.
Chiều rộng bãi đỗ xe M phân theo từng loại:
Tiêu chuẩn: 2.4m – 2.75m.
Ngắn hạn: 2.3m – 2.6m.
Dài hạn: 2.5m – 2.75m.
Loại cho người khuyết tật: 3m – 3.5m.
Chiều rộng lối đi ô tô N:
Kích thước 1 chiều xe chạy: 6m – 9.15m.
Kích thước 2 chiều xe chạy: 6.95m – 10.7m.
Chiều rộng tiêu chuẩn P của bãi đỗ xe: 15.5m – 20.1m.
b) Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô chéo góc 45 độ
Đây là bãi đỗ xe mà các ô tô đậu góc chéo so với lối đi theo góc 45 độ. Chiều dài đậu xe là 5m, chiều rộng 3 – 3.26m. Ngoài ra lối đi giữa 2 làn đậu xe là 2.8m.
Đối với bãi đỗ xe chéo góc 45 độ trong nhà:
Khoảng cách A 3m, B 4.6, C 2.3m, D 3.26m, E 5 mà và F 2.8m.
Đối với bãi đỗ xe chéo góc 45 độ ngoài trời:
Khoảng cách A 3.39m, B 5.5m, C 2.4m, D 3.89m, E 5.5m và F 2.8 – 3m.
c) Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe ô tô song song
Khoảng cách A 5.8m. Ngoài ra kích thước chiều dài một ô để xe là 4.6m, chiều rộng 2.2 – 2.3m.
Kích thước bãi đỗ xe song song ngoài trời:
Kích thước A 6.10 – 6.7m. Kích thước chiều dài một ô để xe 5.5m, chiều rộng 2.4m.
d) Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe có cách bố trí vuông góc 90 độ
Kích thước bãi đỗ xe ô tô bố trí vuông góc là:
Chiều dài của 1 ô để xe là 5.5m.
Chiều rộng tối thiểu 1 ô để xe 2.3m và tối đa là 4m.
Chiều rộng lối ra – vào tiêu chuẩn là 6m.
Kích thước bãi đỗ xe có cách bố trí chỗ đậu rộng với lối đi hẹp:
Với không gian lối đi chật hẹp thì chiều dài là đỗ xe là 5.5m, chiều ngang 1 ô đậu xe tầm 3m với lối đi giữa 2 ô 4m.
e) Kích thước chuẩn của bãi đỗ xe đấu lưng nhau 45 độ
Chiều dài cạnh góc vuông ô để xe 8.5m.
Chiều rộng tối thiểu 1 ô để xe 2.3m, tối đa 4m.
Chiều rộng lối đi giữa 2 ô đậu xe 4m.
f) Kích thước chuẩn bãi đỗ xe bố trí xe chạy xuyên qua 45 độ
Chiều dài cạnh góc vuông ô để xe 6m.
Chiều rộng tối thiểu 1 ô để xe 2.3m, tối đa 4m.
Chiều rộng lối đi giữa 2 ô đậu xe 2.5m.
4.3. Quy định về diện tích bãi đỗ xe:
– Đối với công sở Cơ quan hành chính Nhà nước, TCVN 4601 – 2012 quy định diện tích đỗ xe như sau: Nơi để xe đạp, xe máy, có thể được thiết kế với 85 % đến 95 % số lượng cán bộ công chức trong cơ quan. Số lượng chỗ để xe của khách, tính từ 15 % đến 25 % tổng số chỗ để xe của cơ quan.
– Đối với chợ và trung tâm thương mại, TCVN 9211-2012 quy định: Diện tích bãi để xe tính theo số lượng phương tiện giao thông mang đến chợ, bao gồm của khách hàng và hộ kinh doanh. Số lượng phương tiện giao thông của khách được tính từ 60-70% số lượng khách đang có mặt ở chợ tại 1 thời điểm. Số lượng khách tại 1 thời điểm tính theo diện tích kinh doanh (kể cả diện tích kinh doanh tự do) với tiêu chuẩn 2,4 m2/ khách hàng đến 2,8 m2/ khách hàng. Số lượng phương tiện giao thông của hộ kinh doanh được tính trung bình 1 phương tiện/ 1 hộ kinh doanh. Đối với chợ thôn, chợ xã cho phép giảm thiểu diện tích bãi xe bằng cách kết hợp sử dụng phục vụ hoạt động văn hóa lễ hội ngoài trời. Tỷ lệ phương tiện giao thông trong bãi xe của chợ và TTTM được tính : Xe đạp :20%-35%, xe máy:60%-70%, Ô tô :trên 5%
– Đối với nhà hát, phòng khán giả, TCXD 355:2005 về thiết kế nhà hát – phòng khán giả quy định Diện tích bãi xe tùy thuộc đặc điểm từng đô thị nơi xây dựng nhà hát – phòng khán giả cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3-5 m2/ khán giả
– Đối với chung cư, diện tích chỗ để xe tính từ 4 hộ đến 6 hộ mới có 1 chỗ để xe không còn phù hợp với điều kiện hiện nay. Vì thế, theo
4.4. Số chỗ đỗ ô tô con tối thiểu:
Loại nhà | Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô tô |
KS từ 3 sao trở lên | 4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại | 100m2 sàn sử dụng/1chỗ |
– Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày | 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư cao cấp | 1 căn hộ/1,5 chỗ |
– Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe lớn hơn hoặc bằng 50% quy định trong bảng trên.
Hiện nay, hầm đỗ xe là mô hình bãi đỗ xe quen thuộc tại các tòa chung cư, tòa nhà văn phòng hoặc trung tâm thương mại. Những nơi này tập trung đông lượng người ra vào với nhiều nhu cầu để xe khác (vài tiếng, cả ngày hoặc cả năm). Bãi đỗ xe tầng hầm thường sẽ có hệ thống vé xe từ tự động trong đó chia vé theo giờ hoặc tháng nhằm phục vụ tốt nhất cho từng đối tượng.