Khi các cá nhân mắc lỗi nhưng đã khắc phục được khuyết điểm và sữa chữa được sai lầm nên đề nghị cấp trên xóa bỏ hình thức kỷ luật để tiếp tục công tác. thì cần làm mẫu đơn xin xóa kỷ luật, dưới đây là thông tin chi tiết về Mẫu đơn xin xóa kỷ luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xóa kỷ luật là gì?
– Kỷ luật là hiểu theo một nghĩa thứ nhất chính là quy định của công đồng, hay tổ chức, yêu cầu mọi người phải tuân thủ và thống nhất hành động theo đúng kỷ luật đưa ra nhằm hoạt động chất lượng và hiệu quả. Kỷ luật này thường thường được nhắc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức quy định theo chủ trương, các cấp lãnh đạo đề ra. Và nếu vi phạm kỷ luật sẽ bị xử lý theo đúng mức phạt được quy định.
– Mẫu đơn xin xóa kỷ luật là mẫu đơn với các nội dung và thông tin về việc xóa kỉ luật Đơn đề nghị xóa bỏ hình thức kỷ luật dùng cho trường hợp cá nhân mắc lỗi nhưng đã khắc phục được khuyết điểm và sữa chữa được sai lầm nên đề nghị cấp trên xóa bỏ hình thức kỷ luật để tiếp tục công tác.
Mẫu đơn xin xóa kỷ luật là mẫu đơn với các nội dung để xin xóa kỉ luật cho cá nhân bị vi phạm kỉ luật đã rèn luyện và sửa chữa tốt lỗi của mình.
2. Mẫu đơn xin xóa kỷ luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
ĐƠN XIN XÓA KỶ LUẬT
Kính gửi :……….
– Hội đồng kỷ luật ……
– Phòng ……
– Lãnh đạo……
Họ và tên: ….. Mã số:……
Ngày sinh: ……… ĐT:……….
Hiện nay là sinh viên (học sinh) lớp: ………………khóa:…..
Thuộc phòng:……..
Trong thời gian bị kỷ luật (theo Quyết định số: …. /QĐ-CĐN ngày ….. / ….. /20…..) bản thân em luôn phấn đấu khắc phục những khuyết điểm của bản thân. Hôm nay, bản thân em tự nhận xét thấy:
1. Quyết định hết thời gian hiệu lực.
2. Bản thân đã khắc phục tốt các khuyết điểm trong thời gian qua.
3………..
4………..
Căn cứ vào các điểm đã nêu, em xin trình đơn đến Hội đồng kỷ luật ……, phòng ……, lãnh đạo ………xét xóa kỷ luật cho em.
…, ngày ….. tháng ….. năm 20….
Người viết đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn xin xóa kỷ luật:
– Ghi đầy đủ thông tin như đơn
– Nội dung trình bày lí do xin xóa kỉ luật
– Kí và ghi rõ họ tên
– gửi đơn lên:
Hội đồng kỷ luật , Phòng , Lãnh đạo
4. Thông tin pháp lý liên quan:
4.1. Xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
– Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, việc xử lí kỉ luật lao động được tiến hành theo những quy định chung đối với công nhân viên chức nhà nước. Hiện nay, xử lí kỉ luật lao động đối với hai đối tượng trên được quy định khác nhau. Nếu phía người sử dụng lao động có hành vi kỷ luật lao động không đúng trình tự, thủ tục, không thực hiện đúng các quy định về kỷ luật lao động thì phía người sử dụng lao động sẽ có thể bi xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 19 Nghị định 12/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, BHXH, NLĐ Việt Nam ở nước ngoài theo hợp đồng:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
– Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 lao động trở lên;
– Không đăng ký nội quy lao động theo quy định của pháp luật;
– Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động;
– Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;
– Xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự; thủ tục; thời hiệu theo quy định của pháp luật;
– Tạm đình chỉ công việc quá thời hạn theo quy định của pháp luật;
– Trước khi đình chỉ công việc của người lao động, người sử dụng lao động không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc làm thành viên.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
– Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín hoặc nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Dùng hình thức phạt tiền hoặc cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động;
– Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong
– Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động;
– Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: nghỉ ốm đau; nghỉ điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ; đang bị tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc người sử dụng lao động nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương theo
– Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương những ngày tạm đình chỉ công việc đối với người lao động khi có hành vi quy định tại điểm e, g khoản 2 Điều này;
– Buộc người sử dụng lao động xin lỗi công khai đối với người lao động và trả toàn bộ chi phí điều trị, tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị nếu việc xâm phạm gây tổn thương về thân thể người lao động đến mức phải điều trị tại cơ sở y tế khi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
– Buộc người sử dụng lao động trả lại khoản tiền đã thu hoặc trả đủ tiền lương cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Như vậy, Nếu vi phạm kỷ luật lao động thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4.2. Biện pháp kỷ luật lao động:
– Khiển trách;
– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức;
– Sa thải.
– Hình thức xử lí kỉ luật sa thải chỉ được áp dụng trong những trường hợp sau:
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
– Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
– Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
– Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
4.3. Thủ tục xử lý kỷ luật lao động:
Trình tự, thủ tục xử lí kỉ luật là các bước luật định mà người sử dụng lao động phải tuân thủ khi xử lí kỉ luật. Để xử lí kỉ luật người lao động, thông thường người sử dụng lao động phải tổ chức phiên họp xử lí kỉ luật. Theo Điều 122
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
– Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
– Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
– Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
– Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
– Đang bị tạm giữ, tạm giam;
– Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
– Người lao động nữ mang thai; người
5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
4.4. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động:
Thời hiệu là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác hay là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
– Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của
– Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại 2 khoản trên.
Khi xử lý kỷ luật lao động thì không được vi phạm những nội dung sau:
+ Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
+ Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
+ Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.
Trên cơ sở của phiên họp xử lí kỉ luật, người sử dụng lao động sẽ ra quyết định xử lí kỉ luật đối với người lao động. Trên đây là các thông tin về Mẫu đơn xin xóa kỷ luật, hướng dẫ làm Mẫu đơn xin xóa kỷ luật và các thông in pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành