Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam. Vậy mẫu đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam:
1.1. Mẫu đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam:
Đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam hay còn gọi là đơn đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam. Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam) được thực hiện theo mẫu TP/QT-2020-TKXNNGVN ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý về mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch, cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…ngày…tháng…năm…
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:…
Họ, chữ đệm, tên:….Giới tính:…
Ngày, tháng, năm sinh:…
Nơi sinh:….
Nơi đăng ký khai sinh:….
Nơi cư trú:….
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có):…./…./…
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):….
Quốc tịch:…
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:…số:…do:…, cấp ngày…tháng…năm…
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống; hoặc các giấy tờ khác kèm theo:
1…
2…
3…
4…
5…
Đề nghị….cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
1.2. Cách điền thông tin trong đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam:
Các thông tin trong đơn xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (đơn đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam) được điền như sau:
– Phần kính gửi, ghi tên của cơ quan thụ lý hồ sơ.
– Phần nơi sinh, ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu như sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu như sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
– Phần nơi đăng ký khai sinh, Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu như đăng ký khai sinh ở tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu như đăng ký khai sinh ở tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ như: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
– Phần Ngày, tháng, năm xuất cảnh, Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và ghi địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.
– Phần quốc tịch, Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo đúng phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ như: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
2. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam:
Điều 32 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam quy định về Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, Điều này quy định Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ ở tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Như vậy, thẩm quyền cấp giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) là Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
3. Thủ tục xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam:
Thủ tục xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo Điều 33 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể như sau:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam
Người yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) lập 1 bộ hồ sơ xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam), bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) (đã nêu ở mục trên)
– 2 ảnh 4×6 chụp chưa được quá 6 tháng
– Bản sao những giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, những loại giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi người này sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.
+ Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao của những loại giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; những loại giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 cho đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi mà người đó đang cư trú, trong đó phải xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó phải xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do chính cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
Bước 2: nộp hồ sơ xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam
Người yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) nộp hồ sơ xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) đến Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Bước 3: giải quyết hồ sơ xin xác nhận không có quốc tịch Việt Nam
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam), cơ quan thụ lý hồ sơ yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ yêu cầu xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (xác nhận là người gốc Việt Nam) với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến quốc tịch.
– Nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thực hiện ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (không có quốc tịch Việt Nam); người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (không có quốc tịch Việt Nam) theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
– Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (không có quốc tịch Việt Nam), cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2014 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Quốc tịch Việt Nam
– Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: