Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh mới nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với các thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định pháp luật của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh:
      • 3 3. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh:
      • 4 4. Quy định về giảm trừ gia cảnh:

      1. Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là gì?

      Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là mẫu đơn hành chính do cá nhân, hộ gia đình lập ra gửi cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Việc ghi nhận quyền được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế thuế thu nhập cá nhân là phù hợp với yêu cầu thực tiễn và đảm bảo công bằng cho đối tượng nộp thuế.

      Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là văn bản ghi nhận những thông tin của cá nhân, hộ gia đình  và lời đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận giảm trừ gia cảnh. Đồng thời đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh còn làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét và thực hiện việc xác nhận giảm trừ gia cảnh theo trình tự, thủ tục của pháp luật.

      2. Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —–o0o—–

      …., ngày… tháng…. năm…..

      ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẢM TRỪ GIA CẢNH

       

      Kính gửi:

      – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

       – Ông…. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……….

      (Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

      – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

      – Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

      – Căn cứ…;

      – Căn cứ tình hình thực tế.

      Tên tôi là:……                Sinh năm:……

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..

      Địa chỉ thường trú:……

      Hiện tại cư trú tại:……

      Số điện thoại liên hệ:…

      (Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

      Tên tổ chức/Công ty/… :

      Địa chỉ trụ sở:……….

      Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….

      Hotline:……                  Số Fax (nếu có):……

      Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……….   Chức vụ:…

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Do CA…. Cấp ngày…./…../…..

      Địa chỉ thường trú:……

      Hiện tại cư trú tại:…

      Số điện thoại liên hệ:…

      Căn cứ đại diện:……..)

      Là:…… (tư cách làm đơn, ví dụ, người nộp thuế……)

      Mã số thuế:…. do Chi cục Thuế………….. cấp ngày…/…./……

      Xin trình bày sự việc sau:

      (người làm đơn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của người làm đơn, ví dụ, người làm đơn có ủy quyền cho một chủ thể nộp thuế thu nhập cá nhân cho người làm đơn, tuy nhiên, số tiền mà người này thông báo cho người làm đơn lại khác với số tiền những đợt trước nên người làm đơn nghi ngờ về tính chính xác của những thông tin mà người này đã cung cấp cho người làm đơn. Do vậy, người làm đơn cần xin xác nhận của chi cục thuế về những khoản giảm trừ gia cảnh mà người làm đơn được trừ trong đợt thuế này để xác định số thuế mà người làm đơn phải nộp có giống như thông báo của người đã nộp thuế không)

      Vì những lý do sau:

      (Phần này người làm đơn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà người làm đơn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

      (Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……. và tiến hành xác nhận:…

      (Phần này, người làm đơn đưa ra các thông tin về các khoản giảm trừ gia cảnh mà người làm đơn cần xác nhận)

      (Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

      Trân trọng cảm ơn !

      Xác nhận của…

      Người làm đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh:

      Phần kính gửi thì yêu cầu người làm đơn sẽ ghi cụ thể cơ quan có thẩm quyền xác nhận giảm trừ gia cảnh.

      Phần thông tin của cá nhân, hộ gia đình yêu cầu  cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết , rõ ràng những thông tin cá nhân cần thiết nhất.

      Người làm đơn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của người làm đơn, ví dụ, người làm đơn có ủy quyền cho một chủ thể nộp thuế thu nhập cá nhân cho người làm đơn, tuy nhiên, số tiền mà người này thông báo cho người làm đơn lại khác với số tiền những đợt trước nên người làm đơn nghi ngờ về tính chính xác của những thông tin mà người này đã cung cấp cho người làm đơn. Do vậy, người làm đơn cần xin xác nhận của chi cục thuế về những khoản giảm trừ gia cảnh mà người làm đơn được trừ trong đợt thuế này để xác định số thuế mà người làm đơn phải nộp có giống như thông báo của người đã nộp thuế không

      Xem thêm:  Làm việc ở hai công ty thì tính giảm trừ gia cảnh thế nào?

      Phần lý do thì người viết đơn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp.

      4. Quy định về giảm trừ gia cảnh:

      Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành: 

      Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Và việc giảm trừ gia cảnh có những ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với những người chịu thuế thu nhập cá nhân cũng như đối với những thành viên trong gia đình của họ. Cụ thể như sau:

      1. Giảm trừ gia cảnh

      Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:

      a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

      Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.

      b) Mức giảm trừ gia cảnh

      b.1) Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

      b.2) Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

      c) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh

      c.1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế:

      c.1.1) Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

      c.1.2) Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng). 

      c.1.3) Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định.

      c.2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

      c.2.1) Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

      c.2.2) Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký. Đối với người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi được cấp mã số thuế.

      c.2.3) Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

      c.2.4) Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

      d) Người phụ thuộc bao gồm:

      d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

      d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

      d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

      Xem thêm:  Cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế TNCN không?

      d.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

      d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

      d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

      d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

      d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

      d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

      d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

      d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

      đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

      đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

      đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

      đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

      đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

      e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

      g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

      g.1) Đối với con:

      g.1.1) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

      g.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:

      g.1.2.1) Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

      g.1.2.2) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

      g.1.3) Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm:

      g.1.3.1) Bản chụp Giấy khai sinh.

      g.1.3.2) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

      g.1.4) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

      g.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

      – Bản chụp Chứng minh nhân dân.

      – Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

      Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

      g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

      – Bản chụp Chứng minh nhân dân.

      – Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

      Xem thêm:  Cách xác định giảm trừ gia cảnh cho cá nhân có thu nhập

      g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

      g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

      g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

      Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

      – Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

      – Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).

      – Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).

      – Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

      – Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

      g.5) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

      g.6) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, điểm g, khoản 1, Điều này hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.

      Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.

      h) Khai giảm trừ đối với người phụ thuộc

      h.1) Người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công từ 09 triệu đồng/tháng trở xuống không phải khai người phụ thuộc.

      h.2) Người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trên 09 triệu đồng/tháng để được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc khai như sau:

      h.2.1) Đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công

      h.2.1.1) Đăng ký người phụ thuộc

      h.2.1.1.1) Đăng ký người phụ thuộc lần đầu:

      Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế và nộp hai (02) bản cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc.

      Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của luật quản lý thuế.

      Riêng đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì cá nhân nộp một (01) bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh mới nhất thuộc chủ đề Giảm trừ gia cảnh, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc chi tiết

      Trên thực tế, không phải cá nhân nào thực hiện nộp thuế cũng hiểu rõ về giảm trừ gia cảnh. Vậy, khi cá nhân được giảm trừ gia cảnh thì Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

      Nhà nước ta đã có những chính sách giảm trừ gia cảnh, việc ghi nhận quyền được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế thuế thu nhập cá nhân là phù hợp. Khi những đối tượng thuộc diện là người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh thì sẽ làm tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cắt giảm người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đã đăng ký

      Thuế thu nhập nhân là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Theo đó người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật để được giảm thu nhập tính thuế.

      ảnh chủ đề

      Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất?

      Giảm trừ gia cảnh là gì và mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất là bao nhiêu? Đây chắc hẳn là những thắc mắc mà nhiều bạn còn đang băn khoăn, để hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ một người phụ thuộc?

      Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế bắt buộc đối với mỗi công dân. Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập đều phải đóng thuế thu nhập cá nhân mà được giảm trừ nếu có người phụ thuộc. Vậy, người phụ thuộc là gì? Một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh thuế TNCN

      Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảm trừ gia cảnh? Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh? Những người phụ thuộc theo quy định của pháp luật? Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Vậy theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hiện hành thì người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có lương hưu có được giảm trừ gia cảnh không

      Theo quy định, cha mẹ có lương hưu có thể được giảm trừ gia cảnh trong việc tính thuế thu nhập cá nhân nếu cha mẹ được xác định là người phụ thuộc của người nộp thuế. Tuy nhiên, để biết thông tin chi tiết và cập nhật về cách tính giảm trừ gia cảnh và các quy định liên quan thì phải xem thêm Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan từ Bộ Tài chính.

      ảnh chủ đề

      Cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế TNCN không?

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, người phụ thuộc được xác định là những người có mối quan hệ huyết thống hoặc hợp pháp với người nộp thuế, không có khả năng lao động hoặc tuy có khả năng lao động tuy nhiên không có thu nhập/có thu nhập thấp và được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng. Vậy cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân hay không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc chi tiết

      Trên thực tế, không phải cá nhân nào thực hiện nộp thuế cũng hiểu rõ về giảm trừ gia cảnh. Vậy, khi cá nhân được giảm trừ gia cảnh thì Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

      Nhà nước ta đã có những chính sách giảm trừ gia cảnh, việc ghi nhận quyền được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế thuế thu nhập cá nhân là phù hợp. Khi những đối tượng thuộc diện là người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh thì sẽ làm tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cắt giảm người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đã đăng ký

      Thuế thu nhập nhân là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Theo đó người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật để được giảm thu nhập tính thuế.

      ảnh chủ đề

      Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất?

      Giảm trừ gia cảnh là gì và mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất là bao nhiêu? Đây chắc hẳn là những thắc mắc mà nhiều bạn còn đang băn khoăn, để hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ một người phụ thuộc?

      Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế bắt buộc đối với mỗi công dân. Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập đều phải đóng thuế thu nhập cá nhân mà được giảm trừ nếu có người phụ thuộc. Vậy, người phụ thuộc là gì? Một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh thuế TNCN

      Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảm trừ gia cảnh? Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh? Những người phụ thuộc theo quy định của pháp luật? Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Vậy theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hiện hành thì người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có lương hưu có được giảm trừ gia cảnh không

      Theo quy định, cha mẹ có lương hưu có thể được giảm trừ gia cảnh trong việc tính thuế thu nhập cá nhân nếu cha mẹ được xác định là người phụ thuộc của người nộp thuế. Tuy nhiên, để biết thông tin chi tiết và cập nhật về cách tính giảm trừ gia cảnh và các quy định liên quan thì phải xem thêm Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan từ Bộ Tài chính.

      ảnh chủ đề

      Cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế TNCN không?

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, người phụ thuộc được xác định là những người có mối quan hệ huyết thống hoặc hợp pháp với người nộp thuế, không có khả năng lao động hoặc tuy có khả năng lao động tuy nhiên không có thu nhập/có thu nhập thấp và được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng. Vậy cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân hay không?

      Xem thêm

      Tags:

      Giảm trừ gia cảnh


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc chi tiết

      Trên thực tế, không phải cá nhân nào thực hiện nộp thuế cũng hiểu rõ về giảm trừ gia cảnh. Vậy, khi cá nhân được giảm trừ gia cảnh thì Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

      Nhà nước ta đã có những chính sách giảm trừ gia cảnh, việc ghi nhận quyền được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế thuế thu nhập cá nhân là phù hợp. Khi những đối tượng thuộc diện là người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh thì sẽ làm tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cắt giảm người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đã đăng ký

      Thuế thu nhập nhân là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Theo đó người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật để được giảm thu nhập tính thuế.

      ảnh chủ đề

      Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất?

      Giảm trừ gia cảnh là gì và mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc mới nhất là bao nhiêu? Đây chắc hẳn là những thắc mắc mà nhiều bạn còn đang băn khoăn, để hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ một người phụ thuộc?

      Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế bắt buộc đối với mỗi công dân. Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập đều phải đóng thuế thu nhập cá nhân mà được giảm trừ nếu có người phụ thuộc. Vậy, người phụ thuộc là gì? Một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh thuế TNCN

      Chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảm trừ gia cảnh? Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh? Những người phụ thuộc theo quy định của pháp luật? Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Vậy theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hiện hành thì người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh không?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có lương hưu có được giảm trừ gia cảnh không

      Theo quy định, cha mẹ có lương hưu có thể được giảm trừ gia cảnh trong việc tính thuế thu nhập cá nhân nếu cha mẹ được xác định là người phụ thuộc của người nộp thuế. Tuy nhiên, để biết thông tin chi tiết và cập nhật về cách tính giảm trừ gia cảnh và các quy định liên quan thì phải xem thêm Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan từ Bộ Tài chính.

      ảnh chủ đề

      Cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế TNCN không?

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, người phụ thuộc được xác định là những người có mối quan hệ huyết thống hoặc hợp pháp với người nộp thuế, không có khả năng lao động hoặc tuy có khả năng lao động tuy nhiên không có thu nhập/có thu nhập thấp và được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng. Vậy cháu ruột có được giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân hay không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ