Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch hiện nay thì đối tượng đã thôi quốc tịch Việt Nam được phép xin trở lại quốc tịch. Tuy nhiên việc xin trở lại quốc tịch này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Dưới đây là mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay:
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay:
| Mẫu TP/QT-2020- ĐXTLQT.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): ……….Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh: ………
Nơi sinh (2): …………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………
Quốc tịch hiện nay (4): ………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……….số:……do:………., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Nơi cư trú hiện nay: ………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ……
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)……… (theo Quyết định số:………ngày……tháng…… năm………
của…….).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ……….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: ……
Nơi sinh (2): ………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………
Quốc tịch hiện nay (4): ………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):…….số:………..do:……., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………
Nơi cư trú: ………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):………
Con thứ hai :
Họ, chữ đệm, tên (1): ……Giới tính:…..…
Ngày, tháng, năm sinh: ………
Nơi sinh (2): ………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ……
Quốc tịch hiện nay (4): ……
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):………….số:……
do:………., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………
Nơi cư trú: …………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):………
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)
| Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:
|
| Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: – ……… | ………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch
nước ngoài.
2. Trường hợp nào được xin trở lại quốc tịch Việt Nam?
Căn cứ Điều 23 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH quy định những trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm đối tượng bị mất quốc tịch xin lại quốc tịch phải đáp ứng điều kiện:
+ Xin hồi hương về Việt Nam.
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Phải có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Phải có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam.
+ Đối tượng thực hiện đầu tư tai Việt Nam.
+ Đối tượng đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Lưu ý: Đối tượng xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải đảm bảo việc trở lại này không làm phương hại đến lợi ích của quốc gia Việt Nam.
– Đối với người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam: đảm bảo sau ít nhất là 5 năm tính từ ngày bị tước quốc tịch mới sẽ được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
– Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải đảm bảo lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây (Lưu ý tên gọi phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam).
– Người trở lại quốc tịch Việt Nam đảm bảo phải thôi quốc tịch nước ngoài, ngoại trừ những trường hợp sau đây thì không cần:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Người có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Đối tượng là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.
3. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Căn cứ Điều 24 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH quy định hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm:
– Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).
– Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (bản sao).
– Bản khai lý lịch.
– Đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam cần có Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì cần có Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp phải đảm bảo là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ).
– Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để trở lại quốc tịch Việt Nam.
– Các giấy tờ chứng minh đối tượng xin trở lại quốc tịch Việt Nam trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam.
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
THAM KHẢO THÊM: