Trong thực tế thì do những điều kiện khách quan và lý do đặc biệt mà học sinh sinh viên phải nộp học phí muộn và học sinh sinh viên hải viết đơn gửi lên Ban giám hiệu nhà trường. Vây đơn xin nộp học phí muộn là gì?
Mục lục bài viết
1. Đơn xin nộp học phí muộn dành cho học sinh, sinh viên là gì?
Đơn xin nộp học phí muộn là mẫu đơn được học sinh, sinh viết gửi cho Ban giám hiệu Nhà trường, phòng công tác học sinh sinh viên, phòng tài chính- kế toán để được xem xét việc nộp học phí muộn.
Đơn xin nộp học phí muộn là mẫu đơn ghi nhận những thông tin của học sinh sinh viên cùng lời đề nghị xem xét được nộp học phí muộn. Ngoài ra đơn xin nộp học phí muộn còn là căn cứ, cơ sở cho Ban giám hiệu Nhà trường, phòng công tác học sinh sinh viên, phòng tài chính- kế toán xem xét việc chấp thuận cho học sinh sinh viên nộp học phí muộn trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.
2. Mẫu đơn xin nộp học phí muộn dành cho học sinh, sinh viên:
Mẫu 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN XIN NỘP HỌC PHÍ MUỘN
Kính gửi: – Ban giám hiệu trường ………..
– Phòng Công tác HSSV
– Phòng Tài chính – Kế toán
Họ và tên: …… MSV: …..
Ngày sinh: …… Tại: ….
Địa chỉ liên hệ: ….
Số điện thoại:….. Email: …….
Sinh viên tổ …….. lớp: …… Năm học: …..
Khóa: ….. Ngành: …….
Em xin được nộp học phí muộn so với thời gian quy định của Nhà trường: .. tháng.
Lý do nộp muộn: ……..
Em xin hứa sẽ không vi phạm việc nộp học phí muộn vào những học kỳ sau. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xin trân trọng cảm ơn!
…….., ngày…tháng…năm.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Mẫu 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
……, ngày…..tháng……năm…..
ĐƠN XIN HOÃN, CHẬM NỘP HỌC PHÍ
Kính gửi: ……
Họ và tên: …. Ngày sinh: ….
Lớp: …… Khóa học: ….
Mã HSSV: …….. Điện thoại (nếu có) ..
Hộ khẩu thường trú tại: …..
Tôi làm đơn xin được hoãn, chậm đóng học phí của học kỳ …. năm học …
Số tiền: ….
Lý do xin chậm, hoãn nộp: ….
(Có các hồ sơ kèm theo (nếu có): ……)
Thời gian xin chậm, hoãn nộp: ……. tháng, thời gian sẽ nộp trước ngày ……./……../20…..
Sau thời hạn trên nếu tôi không nộp học phí thì tôi xin chịu mọi hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của nhà trường.
Rất mong nhận được sự chấp thuận của ban giám hiệu nhà trường!
Xác nhận của nhà trường
Ý kiến của gia đình Người làm đơn
3. Hướng dẫn soạn đơn xin nộp học phí muộn dành cho học sinh, sinh viên:
Phần kính gửi: học sinh, sinh viên ghi rõ, cụ thể Ban giám hiệu Nhà trường, phòng công tác học sinh sinh viên, phòng tài chính- kế toán nơi xem xét việc nộp học phí muộn.
Phần thông tin của học sinh, sinh viên: ghi cụ thể, đầy đủ, chính xác, rõ ràng, chi tiết những thông tin cá nhân như họ và tên, mã sinh viên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, khoa, ngành. Lý do nộp học phí muộn phải chính đáng, phù hợp và nêu rõ thời gian nộp học phí muộn.
Cuối đơn sẽ là lời hứa sẽ nộp học phí sau thời gian đó và ký và ghi rõ họ tên.
4. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ học phí:
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định Đối tượng không phải đóng học phí:
1. Học sinh tiểu học trường công lập.
2. Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định Đối tượng được miễn học phí:
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định Đối tượng được miễn học phí:Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí:
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
– Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
– Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 81/2021/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.