Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, như: tài sản, nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận, dòng tiền…Trường hợp, báo cáo tài chính không được hoàn thành đúng tiến độ thì cần có đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính là gì?
Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính là mẫu đơn lập ra với các nội dung về việc xin nộp chậm báo cáo tài chính và đề nghị được xem xét
Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính là mẫu đơn để gửi lên các cơ quan quản lý xem xét vấn đề và giải quyết việc cá nhân xin nộp chậm báo cáo tài chính vì một lí do nào đó
2. Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
……., ngày……tháng……năm……
ĐƠN XIN NỘP CHẬM BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kính gửi: – Chi cục thuế Quận/Huyện/Thành phố……
Căn cứ: – Thông tư 200/2014/TT – BTC
Tôi tên là:…. Sinh ngày:……
Là người đại diện theo pháp luật của công ty:……
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……
Nơi cấp:… cấp ngày……tháng…..năm……
Địa chỉ thường trú:……
Địa chỉ hiện tại:…
Số điện thoại:……
Thông tin cụ thể về doanh nghiệp
1/ Tên công ty:………
2/ Mã số thuế:………
3/ Loại hình doanh nghiệp:……
4/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm………
5/ Địa chỉ trụ trở chính:………
6/ Điện thoại:……. Fax:……
7/ Đại diện theo pháp luật:……. Chức vụ:………
Lý do viết đơn:
Ngày……tháng……năm……. Cục thuế có gửi công văn yêu cầu doanh nghiệp hoàn tất thủ tục và nộp báo cáo tài chính năm………
Do đặc thù Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày……tháng……năm…..nên công ty chưa nắm rõ nghĩa vụ thuế dẫn đến không kịp nộp báo cáo tài chính theo đúng kỳ hạn quy định tức vào ngày…..tháng…..năm.
Xét thấy Tại Điểm a, Khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định:
“ a/ Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kết toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;”.
Tôi kính mong Chi cục thuế quận/huyện/xã…………tạo điều kiện cho công ty tôi nộp chậm báo cáo tài chính, DN thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ còn thiếu.
Thời gian cụ thể: Chậm………ngày.
Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn/Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn:
– Ghi đầy đủ các thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty
– Ghi thông tin của công ty chậm báo cáo tài chính
– Trình bày cụ thể lí do nộp muộn báo cáo tài chính
– Gửi đơn lên chi cục thuế hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác
4. Các quy định về việc Nộp báo cáo tài chính:
Tại khoản 1, 2 Điều 109 Thông tư
Đối với doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
– Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
– Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác
– Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.“
Như vậy, Doanh nghiệp nhà nước nộp BCTC quý chậm nhất là ngày 20 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý. Chậm nhất ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
– Công ty mẹ, tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý.
– Đơn vị kế toán phụ thuộc Tổng công ty nhà nước phụ thuộc vào thời hạn yêu cầu của Công ty mẹ, Tổng công ty quy đinh.
– Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh nộp báo cáo chậm nhật là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
– Doanh nghiệp khác thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
Lưu ý: Theo qui định trên, nếu các bạn nộp chậm hơn qui định thì sẽ bị phạt hành vi chậm nộp.
Nơi nhận báo cáo tài chính quy định như sau:
– Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp Báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
– Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
– Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp Báo cáo tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
– Các doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
– Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
– Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán Báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp Báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
– Cơ quan tài chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp Báo cáo tài chính là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
– Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo
– Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.”
Theo quy định trên các doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho những cơ quan sau:
– Cơ quan thuế,
– Cơ quan thống kê,
– Doanh nghiệp cấp trên (nếu có),
– Cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp thêm cả cơ quan tài chính
– Doanh nghiệp có tham gia thị trường chứng khoán, nộp thêm cho Ủy ban Chứng khoán
Mức xử phạt hành vi nộp chậm báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê được quy định:
Theo qui định, nếu các bạn không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động đúng thời hạn qui định sẽ bị phạt hành chậm nộp cụ thể như sau: Theo Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê:
Mức cảnh cáo như sau;
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 5 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm
Phạt từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ hành vi sau:
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 5 ngày đến 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đến 20 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm
Phạt từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ đối với các hành vi sau:
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đến 20 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm
Phạt từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ đối với các hành vi sau:
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 30 ngày đến 45 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm
Phạt từ 10.000.000đ đến 20.000.000đ đối với các hành vi sau:
– Hành vi nộp không nộp báo cáo thống kê tháng sau 15 ngày
– Hành vi không nộp báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng) sau 30 ngày
– Hành vi không nộp báo cáo thống kê, BCTC năm sau 45 ngày.
Mức phạt không nộp báo cáo tài chính như sau:
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì mức phạt đối với hành vi không nộp báo cáo tài chính quy định như sau: căn cứ Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
Như vậy, đối với trường hợp không nộp báo cáo tài chính thì sẽ bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về xin nộp muộn báo cáo tài chính về mẫu đơn cũng như các thông tin liên quan khác và hướng dẫn chi tiết cách làm đơn.